Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 59, 60, 61, 62 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

Giải mục 1 trang 59, 60, 61, 62 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

Giải mục 1 trang 59, 60, 61, 62 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 11 tập 1 của giaibaitoan.com. Ở đây, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho tất cả các bài tập trong SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, tự tin giải quyết các bài toán và đạt kết quả cao trong môn Toán.

Hình 2 biểu diễn các số hạng của dãy số (left( {{u_n}} right),) với ({u_n} = frac{1}{n}) trên hệ trục tọa độ.

Hoạt động 1

    Hình 2 biểu diễn các số hạng của dãy số \(\left( {{u_n}} \right),\) với \({u_n} = \frac{1}{n}\) trên hệ trục tọa độ.

    Giải mục 1 trang 59, 60, 61, 62 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều 1

    a) Nhận xét về sự thay đổi các giá trị \({u_n}\) khi n ngày càng lớn.

    b) Hoàn thành bảng và trả lời câu hỏi sau:

    Giải mục 1 trang 59, 60, 61, 62 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều 2

    Kể từ số hạng \({u_n}\) nào của dãy số thì khoảng cách từ \({u_n}\) đến 0 nhỏ hơn 0,001? 0,0001?

    Phương pháp giải:

    Quan sát hình 2 và rút ra nhận xét.

    Lời giải chi tiết:

    a) Khi n ngày càng lớn thì các giá trị \({u_n}\) ngày càng giảm tiến dần về gần trục Ox.

    b)

    Giải mục 1 trang 59, 60, 61, 62 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều 3

    Kể từ số hạng \({u_{1001}}\) trở đi thì khoảng cách từ \({u_n}\) đến 0 nhỏ hơn 0,001

    Kể từ số hạng \({u_{10001}}\) trở đi thì khoảng cách từ \({u_n}\) đến 0 nhỏ hơn 0,0001

    Luyện tập, vận dụng 1

      Chứng minh rằng:

      a) \(\lim 0 = 0;\)

      b) \(\lim \frac{1}{{\sqrt n }} = 0.\) \(\)

      Phương pháp giải:

      Sử dụng định nghĩa dãy số có giới hạn 0.

      Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\)có giới hạn 0 khi n dần tới dương vô cực, nếu \(\left| {{u_n}} \right|\) có thể nhỏ hơn một số dương bé tùy ý , kể tử một số hạng nào đó trở đi.

      Lời giải chi tiết:

      a) Vì \(\left| {{u_n}} \right| = \left| 0 \right| = 0 < 1\) nên theo định nghĩa dãy số có giới hạn 0 ta có \(\lim 0 = 0;\)

      b) Vì \(0 < \left| {\frac{1}{{\sqrt n }}} \right| < 1\) nên theo định nghĩa dãy số có giới hạn 0 ta có \(\lim \frac{1}{{\sqrt n }} = 0.\)

      Luyện tập, vận dụng 2

        Chứng minh rằng \(\lim \frac{{ - 4n + 1}}{n} = - 4.\)

        Phương pháp giải:

        Sử dụng định nghĩa dãy số có giới hạn hữu hạn.

        Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\)có giới hạn là số thực a khi n dần tới dương vô cực, nếu \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \left( {{u_n} - a} \right) = 0\), kí hiệu \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {u_n} = a\)hay \({u_n} \to a\)khi \(n \to + \infty \) hay \(\lim {u_n} = a\).

        Lời giải chi tiết:

        Vì \(\lim \left( {\frac{{ - 4n + 1}}{n} + 4} \right) = \lim \frac{1}{n} = 0\) nên \(\lim \frac{{ - 4n + 1}}{n} = - 4.\)

        Luyện tập, vận dụng 3

          Chứng minh rằng \(\lim {\left( {\frac{e}{\pi }} \right)^n} = 0.\)

          Phương pháp giải:

           Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\)có giới hạn 0 khi n dần tới dương vô cực, nếu \(\left| {{u_n}} \right|\) có thể nhỏ hơn một số dư mơng bé tùy ý , kể tử một số hạng nào đó trở đi.

          Lời giải chi tiết:

          Vì \(\left| {\frac{e}{\pi }} \right| < 1\) nên theo định nghĩa dãy số có giới hạn 0 ta có \(\lim {\left( {\frac{e}{\pi }} \right)^n} = 0.\)

          Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải mục 1 trang 59, 60, 61, 62 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

          Giải mục 1 trang 59, 60, 61, 62 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều: Tổng quan

          Mục 1 của chương trình Toán 11 tập 1 - Cánh Diều tập trung vào các kiến thức cơ bản về giới hạn của hàm số. Đây là nền tảng quan trọng để học sinh hiểu rõ hơn về đạo hàm và tích phân trong các chương tiếp theo. Việc nắm vững các khái niệm và kỹ năng giải bài tập trong mục này là rất cần thiết để đạt kết quả tốt trong môn Toán.

          Nội dung chi tiết các bài tập

          Trang 59 - Bài 1: Giới hạn của hàm số tại một điểm

          Bài tập trang 59 tập trung vào việc hiểu khái niệm giới hạn của hàm số khi x tiến tới một giá trị cụ thể. Các bài tập thường yêu cầu học sinh tính giới hạn bằng cách sử dụng định nghĩa hoặc các tính chất của giới hạn. Ví dụ, tính lim (x->2) (x^2 - 4) / (x - 2). Lời giải: Ta có thể phân tích tử số thành (x-2)(x+2), sau đó rút gọn với mẫu số để được lim (x->2) (x+2) = 4.

          Trang 60 - Bài 2: Giới hạn của hàm số tại vô cực

          Trang 60 giới thiệu về giới hạn của hàm số khi x tiến tới vô cực hoặc âm vô cực. Các bài tập thường yêu cầu học sinh xác định giới hạn của các hàm số đa thức, phân thức và hàm số có chứa căn thức. Ví dụ, tính lim (x->+∞) (2x^2 + 1) / (x^2 + 3). Lời giải: Chia cả tử và mẫu cho x^2, ta được lim (x->+∞) (2 + 1/x^2) / (1 + 3/x^2) = 2.

          Trang 61 - Bài 3: Các dạng giới hạn đặc biệt

          Bài 3 trình bày các dạng giới hạn đặc biệt như lim (sin x / x) khi x->0lim (1 - cos x) / x^2 khi x->0. Học sinh cần nắm vững các công thức giới hạn này để giải các bài tập phức tạp hơn. Ví dụ, sử dụng công thức lim (sin x / x) = 1 để tính giới hạn của các hàm số lượng giác.

          Trang 62 - Bài 4: Ứng dụng của giới hạn trong việc xét tính liên tục của hàm số

          Trang 62 hướng dẫn học sinh sử dụng giới hạn để xét tính liên tục của hàm số tại một điểm. Hàm số f(x) được gọi là liên tục tại x = a nếu lim (x->a) f(x) = f(a). Các bài tập thường yêu cầu học sinh kiểm tra xem một hàm số có liên tục tại một điểm hay không.

          Phương pháp giải bài tập giới hạn

          1. Xác định dạng giới hạn: Xác định xem giới hạn cần tính là giới hạn tại một điểm, tại vô cực hay là một dạng giới hạn đặc biệt.
          2. Sử dụng các định nghĩa và tính chất của giới hạn: Áp dụng các định nghĩa và tính chất của giới hạn để biến đổi biểu thức và tính giới hạn.
          3. Sử dụng các công thức giới hạn đặc biệt: Sử dụng các công thức giới hạn đặc biệt để đơn giản hóa bài toán.
          4. Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

          Lưu ý khi giải bài tập giới hạn

          • Luôn kiểm tra xem mẫu số có bằng 0 hay không trước khi tính giới hạn.
          • Sử dụng các phép biến đổi đại số để đơn giản hóa biểu thức trước khi tính giới hạn.
          • Nắm vững các công thức giới hạn đặc biệt.
          • Thực hành giải nhiều bài tập để làm quen với các dạng bài khác nhau.

          Kết luận

          Việc giải bài tập mục 1 trang 59, 60, 61, 62 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều đòi hỏi học sinh phải nắm vững các khái niệm và kỹ năng cơ bản về giới hạn. Hy vọng với lời giải chi tiết và các phương pháp giải bài tập được trình bày ở trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11