Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 51, 52, 53 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều

Giải mục 2 trang 51, 52, 53 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều

Giải mục 2 trang 51, 52, 53 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 11 tập 2 của giaibaitoan.com. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 2 trang 51, 52, 53 sách giáo khoa Toán 11 tập 2 - Cánh Diều.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Quan sát Hình 11 và nêu nhận xét về tính đồng biến, nghịch biến của hàm số mũ (y = {left( {frac{1}{2}} right)^x}).

HĐ 5

    Quan sát Hình 11 và nêu nhận xét về tính đồng biến, nghịch biến của hàm số mũ \(y = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^x}\). Từ đó, hãy tìm x sao cho \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^x} > 2\)

    Giải mục 2 trang 51, 52, 53 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều 1

    Phương pháp giải:

    Dựa vào nhìn đồ thị để xét tính đồng biến nghịch biến

    Lời giải chi tiết:

    - Hàm số \(y = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^x}\) nghịch biến trên toàn R

    - Dựa vào đồ thị ta thấy: \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^x} > 2 \Leftrightarrow x > - 1\)

    LT 5

      Cho hai ví dụ về bất phương trình mũ cơ bản

      Phương pháp giải:

      Dựa vào định nghĩa bất phương trình mũ để xác định

      Lời giải chi tiết:

      Ví dụ:

      + \({3^x} = 9\)

      + \({4^{x + 2}} = 16\)

      LT 6

        Giải mỗi bất phương trình sau:

        a) \({7^{x + 3}} < 343\)

        b) \({\left( {\frac{1}{4}} \right)^x} \ge 3\)

        Phương pháp giải:

        Dựa vào ví dụ 10 để làm

        Lời giải chi tiết:

        a) \({7^{x + 3}} < 343\)

        \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow x + 3 < {\log _7}343\\ \Leftrightarrow x + 3 < 3\\ \Leftrightarrow x < 0\end{array}\)

        Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: \(\left( { - \infty ;0} \right)\)

        b) \({\left( {\frac{1}{4}} \right)^x} \ge 3\)

        \( \Leftrightarrow x \le {\log _{\frac{1}{4}}}3\)

        Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: \(\left( { - \infty ;{{\log }_{\frac{1}{4}}}3} \right]\)

        HĐ 6

          Quan sát Hình 12 và nêu nhận xét về tính đồng biến, nghịch biến của hàm số lôgarit \(y = {\log _2}x\). Từ đó, hãy tìm x sao cho \({\log _2}x > 1\)

          Giải mục 2 trang 51, 52, 53 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều 1

          Phương pháp giải:

          Dựa vào nhìn đồ thị để xét tính đồng biến nghịch biến

          Lời giải chi tiết:

          - Hàm số \(y = {\log _2}x\) đồng biến trên tập xác định

          - Dựa vào đồ thị ta thấy: \({\log _2}x > 1 \Leftrightarrow x > 2\)

          LT 7

            Cho hai ví dụ về bất phương trình logarit cơ bản

            Phương pháp giải:

            Dựa vào định nghĩa để làm

            Lời giải chi tiết:

            1. \(\log x > 1\)
            2. \({\log _3}\left( {x + 1} \right) < 6\)

            LT 8

              Giải mỗi bất phương trình sau:

              a) \({\log _3}x < 2\)

              b) \({\log _{\frac{1}{4}}}\left( {x - 5} \right) \ge - 2\)

              Phương pháp giải:

              Dựa vào ví dụ 13 để làm

              Lời giải chi tiết:

              a) \({\log _3}x < 2\)

              \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 0 < x < {3^2}\\ \Leftrightarrow 0 < x < 9\end{array}\)

              Vậy tập nghiệm của bất phương trình là (0 ; 9)

              b) \({\log _{\frac{1}{4}}}\left( {x - 5} \right) \ge - 2\)

              \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 0 < x - 5 \le {\left( {\frac{1}{4}} \right)^{ - 2}}\\ \Leftrightarrow 5 < x \le 21\end{array}\)

              Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(\left( {5;21} \right]\)

              Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải mục 2 trang 51, 52, 53 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

              Giải mục 2 trang 51, 52, 53 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều: Tổng quan

              Mục 2 của chương trình Toán 11 tập 2 - Cánh Diều tập trung vào các kiến thức về phép biến hình. Cụ thể, các em sẽ được làm quen với các phép biến hình cơ bản như phép tịnh tiến, phép quay, phép đối xứng trục và phép đối xứng tâm. Việc nắm vững các kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tập các chương trình Toán học ở các lớp trên.

              Nội dung chi tiết các bài tập trang 51, 52, 53

              Bài 1: Phép tịnh tiến

              Bài tập này yêu cầu các em xác định ảnh của một điểm, một đường thẳng hoặc một hình qua phép tịnh tiến. Để giải bài tập này, các em cần hiểu rõ định nghĩa của phép tịnh tiến và cách thực hiện phép tịnh tiến trong hệ tọa độ.

              • Ví dụ 1: Cho điểm A(1; 2) và phép tịnh tiến theo vectơ v = (3; -1). Tìm tọa độ điểm A' là ảnh của A qua phép tịnh tiến.
              • Lời giải: A'(1 + 3; 2 - 1) = A'(4; 1)

              Bài 2: Phép quay

              Bài tập này yêu cầu các em xác định ảnh của một điểm, một đường thẳng hoặc một hình qua phép quay. Để giải bài tập này, các em cần hiểu rõ định nghĩa của phép quay và cách thực hiện phép quay trong hệ tọa độ.

              1. Ví dụ 1: Cho điểm B(-2; 1) và phép quay tâm O(0; 0) góc 90 độ. Tìm tọa độ điểm B' là ảnh của B qua phép quay.
              2. Lời giải: B'( -1; -2)

              Bài 3: Phép đối xứng trục

              Bài tập này yêu cầu các em xác định ảnh của một điểm, một đường thẳng hoặc một hình qua phép đối xứng trục. Để giải bài tập này, các em cần hiểu rõ định nghĩa của phép đối xứng trục và cách thực hiện phép đối xứng trục trong hệ tọa độ.

              Lưu ý: Khi tìm ảnh của một điểm qua phép đối xứng trục, các em cần xác định đường thẳng đối xứng và tìm điểm đối xứng của điểm đã cho qua đường thẳng đó.

              Bài 4: Phép đối xứng tâm

              Bài tập này yêu cầu các em xác định ảnh của một điểm, một đường thẳng hoặc một hình qua phép đối xứng tâm. Để giải bài tập này, các em cần hiểu rõ định nghĩa của phép đối xứng tâm và cách thực hiện phép đối xứng tâm trong hệ tọa độ.

              Công thức: Nếu I(x0; y0) là tâm đối xứng và M(x; y) là một điểm bất kỳ, thì M'(2x0 - x; 2y0 - y) là ảnh của M qua phép đối xứng tâm I.

              Mẹo giải bài tập hiệu quả

              • Nắm vững định nghĩa: Hiểu rõ định nghĩa của từng phép biến hình là bước đầu tiên để giải bài tập thành công.
              • Sử dụng công thức: Áp dụng đúng công thức để tính toán tọa độ điểm ảnh.
              • Vẽ hình minh họa: Vẽ hình minh họa giúp các em hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra lời giải chính xác.
              • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

              Ứng dụng của phép biến hình trong thực tế

              Phép biến hình có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống, như:

              • Thiết kế đồ họa: Phép biến hình được sử dụng để tạo ra các hiệu ứng hình ảnh đẹp mắt.
              • Robot học: Phép biến hình được sử dụng để điều khiển robot di chuyển và thực hiện các thao tác.
              • Vật lý: Phép biến hình được sử dụng để mô tả sự chuyển động của các vật thể.

              Kết luận

              Hy vọng với những giải thích chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, các em đã có thể tự tin giải các bài tập mục 2 trang 51, 52, 53 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!

              Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11