Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 10 trang 41 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh diều

Bài 10 trang 41 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh diều

Bài 10 trang 41 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh diều: Giải pháp chi tiết và dễ hiểu

Bài 10 trang 41 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh diều là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 11. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số và đồ thị để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài 10 trang 41 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh diều, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Số nghiệm của phương trình \(\sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\) trên đoạn \(\left[ {0;\pi } \right]\) là:

Đề bài

Số nghiệm của phương trình \(\sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\) trên đoạn \(\left[ {0;\pi } \right]\) là:

A.4

B.1

C.2

D.3

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 10 trang 41 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh diều 1

Sử dụng công thức tổng quát của phương trình sin

Lời giải chi tiết

Ta có

\(\begin{array}{l}\sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\\ \Leftrightarrow \sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) = \sin \left( {\frac{\pi }{4}} \right)\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x + \frac{\pi }{4}{\rm{ }} = {\rm{ }}\frac{\pi }{4} + k2\pi ;k \in Z\\x + \frac{\pi }{4}{\rm{ }} = {\rm{ }}\pi {\rm{ - }}\frac{\pi }{4} + k2\pi ;k \in Z\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = {\rm{ }}k2\pi ;k \in Z\\x{\rm{ }} = {\rm{ }}\frac{\pi }{2} + k2\pi ;k \in Z\end{array} \right.\end{array}\)

Mà \(x \in \left[ {0;\pi } \right]\) nên \(x \in \left\{ {0;\frac{\pi }{2}} \right\}\)

Vậy phương trình đã cho có số nghiệm là 2.

Chọn C

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Bài 10 trang 41 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh diều trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 10 trang 41 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh diều: Giải chi tiết và phân tích chuyên sâu

Bài 10 trang 41 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh diều thuộc chương trình học về hàm số bậc hai. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Định nghĩa hàm số bậc hai.
  • Dạng tổng quát của hàm số bậc hai: y = ax2 + bx + c (a ≠ 0).
  • Hệ số a, b, c và vai trò của chúng trong việc xác định tính chất của đồ thị hàm số.
  • Đỉnh của parabol và cách xác định tọa độ đỉnh.
  • Trục đối xứng của parabol.
  • Bảng biến thiên của hàm số bậc hai.

Nội dung bài tập:

Bài 10 trang 41 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh diều thường yêu cầu học sinh thực hiện các nhiệm vụ sau:

  1. Xác định hệ số a, b, c của hàm số bậc hai.
  2. Tìm tọa độ đỉnh của parabol.
  3. Vẽ đồ thị hàm số.
  4. Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
  5. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số.
  6. Giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của hàm số bậc hai trong thực tế.

Lời giải chi tiết:

Để giải Bài 10 trang 41 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh diều, chúng ta sẽ tiến hành theo các bước sau:

  1. Bước 1: Xác định hệ số a, b, c. Ví dụ, nếu hàm số cho là y = 2x2 - 4x + 1, thì a = 2, b = -4, c = 1.
  2. Bước 2: Tính tọa độ đỉnh của parabol. Tọa độ đỉnh I(xI, yI) được tính theo công thức:

    • xI = -b / 2a
    • yI = -Δ / 4a (với Δ = b2 - 4ac)

    Trong ví dụ trên, xI = -(-4) / (2 * 2) = 1 và yI = -((-4)2 - 4 * 2 * 1) / (4 * 2) = -1. Vậy đỉnh của parabol là I(1, -1).

  3. Bước 3: Vẽ đồ thị hàm số. Dựa vào tọa độ đỉnh, hệ số a và một vài điểm thuộc đồ thị, ta có thể vẽ được đồ thị hàm số.
  4. Bước 4: Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến.
    • Nếu a > 0: Hàm số nghịch biến trên khoảng (-∞, xI) và đồng biến trên khoảng (xI, +∞).
    • Nếu a < 0: Hàm số đồng biến trên khoảng (-∞, xI) và nghịch biến trên khoảng (xI, +∞).

    Trong ví dụ trên, a = 2 > 0, nên hàm số nghịch biến trên khoảng (-∞, 1) và đồng biến trên khoảng (1, +∞).

  5. Bước 5: Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất.
    • Nếu a > 0: Hàm số không có giá trị lớn nhất, có giá trị nhỏ nhất là yI.
    • Nếu a < 0: Hàm số không có giá trị nhỏ nhất, có giá trị lớn nhất là yI.

    Trong ví dụ trên, a = 2 > 0, nên hàm số không có giá trị lớn nhất, có giá trị nhỏ nhất là -1.

Ví dụ minh họa:

Xét hàm số y = -x2 + 2x + 3.

a = -1, b = 2, c = 3.

xI = -2 / (2 * -1) = 1.

yI = -(22 - 4 * -1 * 3) / (4 * -1) = 4.

Đỉnh của parabol là I(1, 4).

a = -1 < 0, nên hàm số đồng biến trên khoảng (-∞, 1) và nghịch biến trên khoảng (1, +∞).

Hàm số không có giá trị nhỏ nhất, có giá trị lớn nhất là 4.

Lưu ý:

Khi giải Bài 10 trang 41 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh diều, học sinh cần chú ý đến các điều kiện của bài toán và lựa chọn phương pháp giải phù hợp. Ngoài ra, việc kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong là rất quan trọng để đảm bảo tính chính xác.

Tổng kết:

Bài 10 trang 41 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hàm số bậc hai. Bằng cách nắm vững các kiến thức cơ bản và áp dụng các phương pháp giải phù hợp, học sinh có thể tự tin giải quyết bài tập này một cách hiệu quả. Giaibaitoan.com hy vọng với lời giải chi tiết và phân tích chuyên sâu này, các bạn học sinh sẽ có thêm công cụ hỗ trợ trong quá trình học tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11