Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 11 tập 1 của giaibaitoan.com. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 1 trang 73, 74, 75 sách giáo khoa Toán 11 tập 1 - Cánh Diều.
Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.
Quan sát đồ thị hàm số (fleft( x right) = x) ở Hình 11. a) Tính (mathop {lim }limits_{x to 1} fleft( x right).) b) So sánh (mathop {lim }limits_{x to 1} fleft( x right)) với (fleft( 1 right).)
Quan sát đồ thị hàm số \(f\left( x \right) = x\) ở Hình 11.
a) Tính \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} f\left( x \right).\)
b) So sánh \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} f\left( x \right)\) với \(f\left( 1 \right).\)

Phương pháp giải:
Sử dụng \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} x = {x_0}\)
Lời giải chi tiết:
a) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} x = 1\)
b) \(f\left( 1 \right) = 1 \Rightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} f\left( x \right) = f\left( 1 \right).\)
Xét tính liên tục của hàm số \(f\left( x \right) = {x^3} + 1\) tại \({x_0} = 1.\)
Phương pháp giải:
Hàm số \(y = f\left( x \right)\) được gọi là liên tục tại \({x_0}\) nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f\left( x \right) = f\left( {{x_0}} \right)\)
Lời giải chi tiết:
Ta có \(f\left( {{x_0}} \right) = f\left( 1 \right) = {1^3} + 1 = 2;\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \left( {{x^3} + 1} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} {x^3} + 1 = 1 + 1 = 2\)
\( \Rightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} f\left( x \right) = f\left( 1 \right)\)
Vậy hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục tại \({x_0} = 1.\)
Cho hàm số \(f\left( x \right) = x + 1\) với \(x \in \mathbb{R}.\)
a) Giả sử \({x_0} \in \mathbb{R}.\) Hàm số \(f\left( x \right)\) có liên tục tại điểm \({x_0}\) hay không?
b) Quan sát đồ thị hàm số \(f\left( x \right) = x + 1\) với \(x \in \mathbb{R}\) (Hình 13), nếu nhận xét về đặc điểm của đồ thị hàm số đó.

Phương pháp giải:
Hàm số \(y = f\left( x \right)\) được gọi là liên tục tại \({x_0}\) nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f\left( x \right) = f\left( {{x_0}} \right)\)
Lời giải chi tiết:
a) Ta có \(f\left( {{x_0}} \right) = {x_0} + 1;\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \left( {x + 1} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} x + 1 = {x_0} + 1\)
\( \Rightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f\left( x \right) = f\left( {{x_0}} \right)\)
Vậy hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục tại \({x_0}.\)
b) Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy: Đồ thị hàm số là một đường thẳng liền mạch với mọi giá trị \(x \in \mathbb{R}.\)
Hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}x - 1,\,\,x < 2\\ - x,\,\,x \ge 2\end{array} \right.\) có liên tục trên \(\mathbb{R}\) hay không?
Phương pháp giải:
- Hàm số \(y = f\left( x \right)\) được gọi là liên tục tại \({x_0}\) nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f\left( x \right) = f\left( {{x_0}} \right)\)
- \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f\left( x \right) = L\) khi và chỉ khi \(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ - } f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } f\left( x \right) = L\)
Lời giải chi tiết:
+) Với mỗi \({x_0} \in \left( { - \infty ;2} \right)\) có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \left( {x - 1} \right) = {x_0} - 1 = f\left( {{x_0}} \right)\)
Do đó hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục tại \({x_0} \in \left( { - \infty ;2} \right).\)
+) Với mỗi \({x_0} \in \left( {2; + \infty } \right)\) có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \left( { - x} \right) = - {x_0} = f\left( {{x_0}} \right)\)
Do đó hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục tại \({x_0} \in \left( {2; + \infty } \right).\)
+) Với mỗi \({x_0} = 2\) có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} \left( {x - 1} \right) = 2 - 1 = 1;\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} \left( { - x} \right) = - 2\)
\( \Rightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} f\left( x \right) \ne \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} f\left( x \right)\) do đó không tồn tại \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} f\left( x \right).\)
Vậy hàm số \(f\left( x \right)\) gián đoạn tại \({x_0} = 2\) nên hàm số \(f\left( x \right)\) không liên tục trên \(\mathbb{R}.\)
Mục 1 của chương trình Toán 11 tập 1 - Cánh Diều tập trung vào các kiến thức cơ bản về giới hạn của hàm số. Đây là nền tảng quan trọng để học sinh hiểu rõ hơn về đạo hàm và các ứng dụng của đạo hàm trong các chương tiếp theo. Việc nắm vững các khái niệm về giới hạn, các tính chất của giới hạn và các phương pháp tính giới hạn là rất cần thiết.
Các bài tập trong mục 1 trang 73, 74, 75 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều bao gồm nhiều dạng bài khác nhau, từ việc tính giới hạn của hàm số đơn giản đến việc áp dụng các định lý về giới hạn để giải các bài toán phức tạp hơn. Dưới đây là phân tích chi tiết từng bài tập:
Bài tập này yêu cầu học sinh áp dụng các định lý về giới hạn để tính giới hạn của các hàm số đơn giản. Ví dụ, để tính giới hạn của hàm số f(x) = 2x + 1 khi x tiến tới 2, ta có thể thay trực tiếp x = 2 vào hàm số để được kết quả là 5.
Bài tập này yêu cầu học sinh sử dụng phương pháp chia tử và mẫu cho x để tính giới hạn của các hàm số có dạng phân thức. Ví dụ, để tính giới hạn của hàm số f(x) = (3x^2 + 2x) / x khi x tiến tới 0, ta có thể chia cả tử và mẫu cho x để được f(x) = (3x + 2) / 1. Sau đó, thay x = 0 vào hàm số để được kết quả là 2.
Bài tập này yêu cầu học sinh sử dụng các định lý về giới hạn, chẳng hạn như định lý về giới hạn của tổng, hiệu, tích, thương và lũy thừa của các hàm số. Ví dụ, để tính giới hạn của hàm số f(x) = (x + 1) * (x - 2) khi x tiến tới 1, ta có thể tính giới hạn của từng nhân tử rồi nhân lại với nhau.
Bài tập này yêu cầu học sinh sử dụng phương pháp lượng liên hợp để tính giới hạn của các hàm số có chứa căn thức. Phương pháp này dựa trên việc nhân tử và mẫu với lượng liên hợp của biểu thức chứa căn thức để khử căn thức và đơn giản hóa biểu thức.
Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải các bài tập trong mục 1 trang 73, 74, 75 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho từng bài tập. Các lời giải này được trình bày một cách rõ ràng, dễ hiểu, kèm theo các giải thích chi tiết để các em có thể tự học và tự giải các bài tập tương tự.
(Lời giải chi tiết cho từng bài tập sẽ được trình bày ở đây, bao gồm các bước giải, các công thức sử dụng và các giải thích cần thiết. Ví dụ: Bài 1a, Bài 1b, Bài 2a, Bài 2b,... Bài 4a, Bài 4b,... )
Hy vọng rằng với những kiến thức và lời giải chi tiết mà chúng tôi đã cung cấp, các em sẽ nắm vững kiến thức về giới hạn của hàm số và tự tin giải các bài tập trong SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều. Chúc các em học tập tốt!