Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 95, 96, 97 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

Giải mục 1 trang 95, 96, 97 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

Giải mục 1 trang 95, 96, 97 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 11 tập 1 của giaibaitoan.com. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 1 trang 95, 96, 97 sách giáo khoa Toán 11 tập 1 - Cánh Diều.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

a) Hãy nêu các vị trí tương đối của hai đường thẳng trong mặt phẳng. b) Quan sát hai đường thẳng a và b trong Hình 31a, 31b và cho biết các đường thẳng đó có cùng nằm trong một mặt phẳng không

Hoạt động 1

    a) Hãy nêu các vị trí tương đối của hai đường thẳng trong mặt phẳng.

    b) Quan sát hai đường thẳng ab trong Hình 31a, 31b và cho biết các đường thẳng đó có cùng nằm trong một mặt phẳng không

    Giải mục 1 trang 95, 96, 97 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều 1

    Phương pháp giải:

    Đường thẳng cùng nằm trong một mặt phẳng khi mặt phẳng chứa các đường thẳng đó

    Lời giải chi tiết:

    a) Các vị trí tương đối của hai đường thẳng trong mặt phẳng:

    - Hai đường thẳng không có điểm chung thì hai đường thẳng song song

    - Hai đường thẳng có một điểm chung thì hai đường thẳng cắt nhau

    - Hai đường thẳng có rất nhiều điểm chung thì hai đường thẳng trùng nhau

    b) Hai đường thẳng abHình 31a cùng nằm trong một mặt phẳng

    Hai đường thẳng abHình 31b không cùng nằm trong một mặt phẳng

    Luyện tập 1

      Quan sát một phần căn phòng (Hình 35), hãy cho biết vị trí tương đối của các cặp đường thẳng a b; a c; b c.

      Giải mục 1 trang 95, 96, 97 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều 1

      Phương pháp giải:

      Hai đường thẳng cùng nằm trong một mặt phẳng dựa vào tính chất của hai đường thẳng để xác định vị trí tương đối

      Hai đường thẳng không cùng nằm trong mặt phẳng thì hai đường thẳng đó chéo nhau

      Lời giải chi tiết:

      - Đường thẳng a song song với đường thẳng b

      - Đường thẳng a c chéo nhau

      - Đường thẳng b vuông góc với đường thẳng c

      Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải mục 1 trang 95, 96, 97 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục 1 trang 95, 96, 97 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều: Tổng quan

      Mục 1 của chương trình Toán 11 tập 1 - Cánh Diều tập trung vào các kiến thức cơ bản về giới hạn của hàm số. Đây là nền tảng quan trọng để học sinh hiểu rõ hơn về đạo hàm và các ứng dụng của đạo hàm trong các chương tiếp theo. Việc nắm vững các khái niệm về giới hạn, các tính chất của giới hạn và cách tính giới hạn là điều cần thiết để giải quyết các bài tập trong SGK và các bài tập nâng cao.

      Nội dung chi tiết các bài tập

      Bài 1: Giới hạn của hàm số tại một điểm

      Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng định nghĩa giới hạn của hàm số để chứng minh một số giới hạn đơn giản. Các em cần nắm vững khái niệm về lân cận của một điểm và điều kiện để một hàm số có giới hạn tại điểm đó.

      1. Câu a: Tính giới hạn lim (x→2) (x^2 - 4) / (x - 2). Lời giải: Ta có thể phân tích tử thức thành (x - 2)(x + 2). Do đó, lim (x→2) (x^2 - 4) / (x - 2) = lim (x→2) (x + 2) = 4.
      2. Câu b: Tính giới hạn lim (x→3) (√(x+1) - 2) / (x - 3). Lời giải: Nhân cả tử và mẫu với liên hợp của tử thức là √(x+1) + 2. Ta được lim (x→3) (x+1 - 4) / ((x - 3)(√(x+1) + 2)) = lim (x→3) (x - 3) / ((x - 3)(√(x+1) + 2)) = lim (x→3) 1 / (√(x+1) + 2) = 1/4.

      Bài 2: Giới hạn của hàm số tại vô cực

      Bài tập này yêu cầu học sinh tính giới hạn của hàm số khi x tiến tới vô cực hoặc trừ vô cực. Các em cần nắm vững các quy tắc tính giới hạn của hàm đa thức, hàm phân thức và các hàm số khác.

      • Câu a: Tính giới hạn lim (x→+∞) (2x^2 + 1) / (x^2 + 3). Lời giải: Chia cả tử và mẫu cho x^2, ta được lim (x→+∞) (2 + 1/x^2) / (1 + 3/x^2) = 2/1 = 2.
      • Câu b: Tính giới hạn lim (x→-∞) (x^3 - 1) / (x + 2). Lời giải: Ta có thể thực hiện phép chia đa thức để viết lại hàm số dưới dạng x^2 - 2x + 4 - 9/(x+2). Do đó, lim (x→-∞) (x^3 - 1) / (x + 2) = lim (x→-∞) (x^2 - 2x + 4 - 9/(x+2)) = -∞.

      Bài 3: Ứng dụng của giới hạn trong việc xét tính liên tục của hàm số

      Bài tập này yêu cầu học sinh xét tính liên tục của hàm số tại một điểm dựa vào giới hạn của hàm số tại điểm đó. Các em cần nắm vững định nghĩa về tính liên tục của hàm số và điều kiện để một hàm số liên tục tại một điểm.

      Lời khuyên khi giải bài tập

      Để giải tốt các bài tập về giới hạn, các em cần:

      • Nắm vững định nghĩa và các tính chất của giới hạn.
      • Luyện tập thường xuyên các bài tập từ cơ bản đến nâng cao.
      • Sử dụng các quy tắc tính giới hạn một cách linh hoạt.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

      Kết luận

      Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, các em học sinh đã có thể tự tin giải quyết các bài tập trong mục 1 trang 95, 96, 97 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11