Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 2 trang 94 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh diều

Bài 2 trang 94 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh diều

Bài 2 trang 94 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh diều: Giải pháp chi tiết

Bài 2 trang 94 SGK Toán 11 tập 2 thuộc chương trình Toán 11 Cánh diều, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán liên quan đến tính đạo hàm của hàm số. Bài tập này giúp củng cố lý thuyết và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông, hai đường thẳng \(AC\) và \(BD\) cắt nhau tại \(O\)

Đề bài

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông, hai đường thẳng \(AC\) và \(BD\) cắt nhau tại \(O\), \(SO \bot \left( {ABCD} \right)\), tam giác \(SAC\) là tam giác đều.

a) Tính số đo của góc giữa đường thẳng \(SA\) và mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\).

b) Chứng minh rằng \(AC \bot \left( {SBD} \right)\). Tính số đo của góc giữa đường thẳng \(SA\) và mặt phẳng \(\left( {SBD} \right)\).

c) Gọi \(M\) là trung điểm của cạnh \(AB\). Tính số đo của góc nhị diện \(\left[ {M,SO,D} \right]\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 2 trang 94 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh diều 1

‒ Cách tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng: Tính góc giữa đường thẳng đó và hình chiếu của nó lên mặt phẳng.

‒ Cách tính chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng: Chứng minh đường thẳng đó vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau nằm trong mặt phẳng.

‒ Cách xác định góc nhị diện \(\left[ {{P_1},d,{Q_1}} \right]\)

Bước 1: Xác định \(c = \left( {{P_1}} \right) \cap \left( {{Q_1}} \right)\).

Bước 2: Tìm mặt phẳng \(\left( R \right) \supset c\).

Bước 3: Tìm \(p = \left( R \right) \cap \left( {{P_1}} \right),q = \left( R \right) \cap \left( {{Q_1}} \right),O = p \cap q,M \in p,N \in q\).

Khi đó \(\left[ {{P_1},d,{Q_1}} \right] = \widehat {MON}\).

Lời giải chi tiết

Bài 2 trang 94 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh diều 2

a) \(SO \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow \left( {SA,\left( {ABCD} \right)} \right) = \left( {SA,OA} \right) = \widehat {SAO}\)

Tam giác \(SAC\) là tam giác đều \( \Rightarrow \widehat {SAO} = {60^ \circ }\)

\( \Rightarrow \left( {SA,\left( {ABCD} \right)} \right) = {60^ \circ }\)

b) \(ABC{\rm{D}}\) là hình vuông \( \Rightarrow AC \bot B{\rm{D}}\)

\(SO \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SO \bot AC\)

\( \Rightarrow AC \bot \left( {SB{\rm{D}}} \right)\)

\( \Rightarrow \left( {SA,\left( {SB{\rm{D}}} \right)} \right) = \left( {SA,SO} \right) = \widehat {ASO} = \frac{1}{2}\widehat {ASC} = {30^ \circ }\)

c) \(SO \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SO \bot MO,SO \bot DO\)

Vậy \(\widehat {MO{\rm{D}}}\) là góc phẳng nhị diện của góc nhị diện \(\left[ {M,SO,D} \right]\)

\(ABCD\) là hình vuông \(\widehat {AOD} = {90^ \circ }\)

\(\Delta AMO\) vuông cân tại \(M \Rightarrow \widehat {AOM} = {45^ \circ }\)

\( \Rightarrow \widehat {MO{\rm{D}}} = \widehat {AOM} + \widehat {AO{\rm{D}}} = {45^ \circ } + {90^ \circ } = {135^ \circ }\)

Vậy số đo của góc nhị diện \(\left[ {M,SO,D} \right]\) bằng \({135^ \circ }\).

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Bài 2 trang 94 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh diều trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 2 trang 94 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh diều: Phân tích và Giải chi tiết

Bài 2 trang 94 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh diều là một bài tập quan trọng trong chương trình học, đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức về đạo hàm và các quy tắc tính đạo hàm. Bài tập này thường xuất hiện trong các đề thi và kiểm tra, do đó việc hiểu rõ cách giải là rất cần thiết.

Nội dung bài tập

Bài 2 thường yêu cầu tính đạo hàm của một hàm số cho trước. Hàm số có thể là hàm đa thức, hàm lượng giác, hàm mũ, hàm logarit hoặc tổ hợp của các hàm số này. Để giải bài tập này, học sinh cần áp dụng các quy tắc tính đạo hàm như quy tắc đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương, hàm hợp, và các đạo hàm cơ bản của các hàm số thường gặp.

Phương pháp giải

Để giải Bài 2 trang 94 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh diều, bạn có thể thực hiện theo các bước sau:

  1. Xác định hàm số cần tính đạo hàm: Đọc kỹ đề bài để xác định chính xác hàm số f(x) cần tính đạo hàm.
  2. Áp dụng các quy tắc tính đạo hàm: Sử dụng các quy tắc đạo hàm phù hợp để tính đạo hàm của hàm số. Ví dụ, nếu hàm số là tổng của hai hàm số, bạn có thể áp dụng quy tắc đạo hàm của tổng.
  3. Rút gọn biểu thức đạo hàm: Sau khi tính đạo hàm, hãy rút gọn biểu thức để có được kết quả cuối cùng.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại kết quả bằng cách thay các giá trị cụ thể của x vào hàm số và đạo hàm để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa

Giả sử hàm số cần tính đạo hàm là f(x) = x2 + 2x + 1. Để tính đạo hàm của hàm số này, ta áp dụng quy tắc đạo hàm của tổng và quy tắc đạo hàm của lũy thừa:

f'(x) = (x2)' + (2x)' + (1)' = 2x + 2 + 0 = 2x + 2

Các dạng bài tập thường gặp

  • Tính đạo hàm của hàm đa thức: Đây là dạng bài tập cơ bản nhất, yêu cầu học sinh áp dụng quy tắc đạo hàm của lũy thừa và quy tắc đạo hàm của tổng.
  • Tính đạo hàm của hàm lượng giác: Yêu cầu học sinh nắm vững các đạo hàm cơ bản của các hàm lượng giác như sin, cos, tan, cot.
  • Tính đạo hàm của hàm mũ và hàm logarit: Yêu cầu học sinh nắm vững các đạo hàm cơ bản của hàm mũ và hàm logarit.
  • Tính đạo hàm của hàm hợp: Đây là dạng bài tập khó hơn, yêu cầu học sinh áp dụng quy tắc đạo hàm của hàm hợp.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Nắm vững các quy tắc tính đạo hàm: Đây là yếu tố quan trọng nhất để giải bài tập thành công.
  • Rèn luyện kỹ năng biến đổi đại số: Kỹ năng biến đổi đại số giúp bạn rút gọn biểu thức đạo hàm một cách dễ dàng.
  • Kiểm tra lại kết quả: Luôn kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ứng dụng của đạo hàm

Đạo hàm có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, bao gồm:

  • Tìm cực trị của hàm số: Đạo hàm được sử dụng để tìm các điểm cực trị của hàm số, giúp xác định giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số.
  • Nghiên cứu sự biến thiên của hàm số: Đạo hàm giúp xác định khoảng tăng, khoảng giảm của hàm số, giúp hiểu rõ hơn về sự biến thiên của hàm số.
  • Giải các bài toán tối ưu hóa: Đạo hàm được sử dụng để giải các bài toán tối ưu hóa, giúp tìm ra giải pháp tốt nhất cho một vấn đề cụ thể.

Kết luận

Bài 2 trang 94 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về đạo hàm và rèn luyện kỹ năng giải toán. Bằng cách nắm vững các quy tắc tính đạo hàm và áp dụng chúng một cách linh hoạt, bạn có thể giải quyết bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11