Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Giới hạn của dãy số - SGK Toán 11 Cánh Diều

Lý thuyết Giới hạn của dãy số - SGK Toán 11 Cánh Diều

Lý thuyết Giới hạn của dãy số - SGK Toán 11 Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với bài học về Lý thuyết Giới hạn của dãy số trong chương trình Toán 11 Cánh Diều. Bài học này sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản và quan trọng nhất về giới hạn dãy số, một khái niệm nền tảng trong giải tích.

Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu định nghĩa, các tính chất, và các dạng bài tập thường gặp liên quan đến giới hạn dãy số. Mục tiêu là giúp bạn hiểu rõ bản chất của vấn đề và có thể áp dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế.

1, Giới hạn hữu hạn của dãy số

1, Giới hạn hữu hạn của dãy số

- Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) có giới hạn 0 khi n dần tới dương vô cực, nếu \(\left| {{u_n}} \right|\) có thể nhỏ hơn một số dương bé tùy ý , kể tử một số hạng nào đó trở đi.

 Kí hiệu \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {u_n} = 0\) hay \({u_n} \to 0\) khi \(n \to + \infty \) hay \(\lim {u_n} = 0\).

- Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\)có giới hạn là số thực a khi n dần tới dương vô cực, nếu \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \left( {{u_n} - a} \right) = 0\), kí hiệu \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {u_n} = a\)hay \({u_n} \to a\) khi \(n \to + \infty \)hay \(\lim {u_n} = a\).

* Chú ý: Nếu \({u_n} = c\) (c là hằng số) thì \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {u_n} = c\)

2. Một số giới hạn cơ bản

+ \(\lim \frac{1}{n} = 0,\lim \frac{1}{{{n^k}}} = 0,k \in \mathbb{Z}.\)

+ \(\lim \frac{c}{n} = 0,\lim \frac{c}{{{n^k}}} = 0,k \in \mathbb{Z}\), c là hằng số.

+ Nếu \(\left| q \right| < 1\) thì \(\lim {q^n} = 0\)

+ \(\lim {\left( {1 + \frac{1}{n}} \right)^n} = e\)

3. Định lí về giới hạn hữu hạn của dãy số

a, Nếu \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {u_n} = a,\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {v_n} = b\) thì

\(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } ({u_n} \pm {v_n}) = a \pm b\)

\(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } ({u_n}.{v_n}) = a.b\)

\(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } (\frac{{{u_n}}}{{{v_n}}}) = \frac{a}{b}\left( {b \ne 0} \right)\)

b, Nếu \({u_n} \ge 0\) thì với mọi n và \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {u_n} = a\) thì \(a \ge 0\) và \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \sqrt {{u_n}} = \sqrt a \).

3. Tổng của cấp số nhân lùi vô hạn

Cấp số nhân lùi vô hạn \({u_1},{u_1}q,...,{u_1}{q^{n - 1}},...\) có công bội q thỏa mãn \(\left| q \right| < 1\) được gọi là cấp số nhân lùi vô hạn.

Tổng của cấp số nhân lùi vô hạn là:

\(S = \frac{{{u_1}}}{{1 - q}}\left( {\left| q \right| < 1} \right)\)

4. Giới hạn vô cực

- Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) được gọi là có giới hạn \( + \infty \)khi \(n \to + \infty \) nếu \({u_n}\) có thể lớn hơn một số dương bất kì, kể từ một số hạng nào đó trở đi, kí hiệu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } {u_n} = + \infty \) hay \({u_n} \to + \infty \) khi \(n \to + \infty \).

- Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) được gọi là có giới hạn \( - \infty \)khi \(n \to + \infty \) nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( { - {u_n}} \right) = + \infty \), kí hiệu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } {u_n} = - \infty \) hay \({u_n} \to - \infty \) khi \(n \to + \infty \).

*Nhận xét:

  • \(\begin{array}{l}\lim {n^k} = + \infty ,k \in {\mathbb{Z}^ + }\\\lim {q^n} = + \infty ;q \in \mathbb{R},q > 1.\end{array}\)
  • Nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } {u_n} = a\)và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } {v_n} = + \infty \)(hoặc\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } {v_n} = - \infty \)) thì \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } (\frac{{{u_n}}}{{{v_n}}}) = 0\).
  • Nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } {u_n} = a > 0\)và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } {v_n} = 0,\forall n\) thì \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } (\frac{{{u_n}}}{{{v_n}}}) = + \infty \).
  • \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } (\frac{{{u_n}}}{{{v_n}}}) = + \infty \).
  • Nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } {u_n} = + \infty \Leftrightarrow \mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } ( - {u_n}) = - \infty \)

Lý thuyết Giới hạn của dãy số - SGK Toán 11 Cánh Diều 1

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Lý thuyết Giới hạn của dãy số - SGK Toán 11 Cánh Diều trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Lý thuyết Giới hạn của dãy số - SGK Toán 11 Cánh Diều

Giới hạn của dãy số là một khái niệm quan trọng trong toán học, đặc biệt là trong giải tích. Nó cho phép chúng ta mô tả hành vi của một dãy số khi số hạng của nó tiến tới vô cùng. Trong chương trình Toán 11 Cánh Diều, phần này được trình bày một cách hệ thống và dễ hiểu, giúp học sinh nắm bắt được những kiến thức cơ bản nhất.

1. Định nghĩa Giới hạn của dãy số

Một dãy số (un) được gọi là có giới hạn L nếu với mọi số dương ε (epsilon) nhỏ tùy ý, tồn tại một số tự nhiên N sao cho với mọi n > N, ta có |un - L| < ε. Ký hiệu: limn→∞ un = L.

Trong đó:

  • un là số hạng thứ n của dãy số.
  • L là giới hạn của dãy số.
  • ε là một số dương nhỏ tùy ý.
  • N là một số tự nhiên phụ thuộc vào ε.

2. Các Tính chất của Giới hạn

Có một số tính chất quan trọng của giới hạn dãy số mà bạn cần nắm vững:

  1. Giới hạn của một tổng: limn→∞ (un + vn) = limn→∞ un + limn→∞ vn (nếu cả hai giới hạn đều tồn tại).
  2. Giới hạn của một tích: limn→∞ (un * vn) = limn→∞ un * limn→∞ vn (nếu cả hai giới hạn đều tồn tại).
  3. Giới hạn của một thương: limn→∞ (un / vn) = (limn→∞ un) / (limn→∞ vn) (nếu cả hai giới hạn đều tồn tại và limn→∞ vn ≠ 0).

3. Các Dạng Giới hạn thường gặp

Có một số dạng giới hạn thường gặp mà bạn cần luyện tập để thành thạo:

  • Giới hạn của dãy số hằng: limn→∞ c = c (với c là một số thực).
  • Giới hạn của dãy số có dạng phân thức: Cần xét tử và mẫu, và có thể sử dụng các phương pháp như chia cả tử và mẫu cho nk (với k là số mũ lớn nhất của n).
  • Giới hạn của dãy số có căn thức: Cần biến đổi để đưa về dạng đơn giản hơn, hoặc sử dụng các phương pháp đánh giá.

4. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tính limn→∞ (2n + 1) / (n + 3).

Giải:

limn→∞ (2n + 1) / (n + 3) = limn→∞ (2 + 1/n) / (1 + 3/n) = 2 / 1 = 2.

Ví dụ 2: Tính limn→∞ (1 + 1/n)n.

Giải:

Đây là một giới hạn quen thuộc, và kết quả là limn→∞ (1 + 1/n)n = e (số Euler).

5. Bài tập áp dụng

Để củng cố kiến thức, bạn hãy thử giải các bài tập sau:

  • Tính limn→∞ (3n2 + 2n - 1) / (n2 + 5).
  • Tính limn→∞ (√n + 1) / (√n - 2).
  • Tính limn→∞ (1 - 2/n)n.

6. Kết luận

Lý thuyết Giới hạn của dãy số là một phần quan trọng trong chương trình Toán 11 Cánh Diều. Việc nắm vững các định nghĩa, tính chất và các dạng giới hạn thường gặp sẽ giúp bạn giải quyết các bài toán một cách hiệu quả. Hãy luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng giải toán của mình.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11