Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Phép tính lũy thừa với số mũ thực - Toán 11 Cánh diều

Lý thuyết Phép tính lũy thừa với số mũ thực - Toán 11 Cánh diều

Lý thuyết Phép tính lũy thừa với số mũ thực - Toán 11 Cánh diều

Chào mừng bạn đến với bài học về Lý thuyết Phép tính lũy thừa với số mũ thực trong chương trình Toán 11 Cánh diều tại giaibaitoan.com. Bài học này sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức nền tảng và quan trọng nhất về chủ đề này.

Chúng ta sẽ cùng nhau khám phá định nghĩa, tính chất, các dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải chúng một cách hiệu quả. Mục tiêu là giúp bạn hiểu sâu sắc và tự tin áp dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế.

1. Phép tính lũy thừa với số mũ nguyên

1. Phép tính lũy thừa với số mũ nguyên

Cho số thực a khác 0 và số nguyên dương n. Ta đặt \({a^{ - n}} = \frac{1}{{{a^n}}}\).

Chú ý:

- \({0^0}\) và \({0^{ - n}}\) (n nguyên dương) không có nghĩa.

- Lũy thừa với số mũ nguyên có các tính chất tương tự của lũy thừa với số mũ nguyên dương.

2. Căn bậc n

a) Định nghĩa

Cho số thực a và số nguyên dương n (n \( \ge \) 2). Số b được gọi là căn bậc n của số a nếu \({b^n} = a\).

Nhận xét:

- Với n lẻ và a \( \in \mathbb{R}\): Có duy nhất một căn bậc n của a, kí hiệu là \(\sqrt[n]{a}\).

- Với n chẵn, ta xét ba trường hợp sau:

+) a < 0: Không tồn tại căn bậc n của a.

+) a = 0: Có một căn bậc n của a là số 0.

+) a > 0: Có hai căn bậc n của a là hai số đối nhau, giá trị dương kí hiệu là \(\sqrt[n]{a}\), còn giá trị âm kí hiệu là \( - \sqrt[n]{a}\).

b) Tính chất

  • \(\sqrt[n]{{{a^n}}} = \left\{ \begin{array}{l}a\,nếu\,n\,lẻ\\\left| a \right|\,nếu\,n\,chẵn\end{array} \right.\)
  • \(\sqrt[n]{a}.\sqrt[n]{b} = \sqrt[n]{{ab}}\)
  • \(\frac{{\sqrt[n]{a}}}{{\sqrt[n]{b}}} = \sqrt[n]{{\frac{a}{b}}}\)
  • \({\left( {\sqrt[n]{a}} \right)^m} = \sqrt[n]{{{a^m}}}\)
  • \(\sqrt[n]{{\sqrt[k]{a}}} = \sqrt[{nk}]{a}\)

(Ở mỗi công thức trên, ta giả sử các biểu thức xuất hiện trong đó là có nghĩa).

3. Phép tính lũy thừa với số mũ hữu tỉ

Cho số thực a dương và số hữu tỉ \(r = \frac{m}{n}\), trong đó \(m \in \mathbb{Z},n \in \mathbb{N},n \ge 2\). Lũy thừa của a với số mũ r xác định bởi: \({a^r} = {a^{\frac{m}{n}}} = \sqrt[n]{{{a^m}}}\).

Nhận xét:

  • \({a^{\frac{1}{n}}} = \sqrt[n]{a}\left( {a > 0,n \in \mathbb{N},n \ge 2} \right)\).
  • Lũy thừa với số mũ hữu tỉ của số thực dương có đầy đủ các tính chất của lũy thừa với số mũ nguyên.

4. Phép tính lũy thừa với số mũ thực

a) Định nghĩa

Cho a là số thực dương, \(\alpha \) là số vô tỉ, \(\left( {{r_n}} \right)\) là dãy số hữu tỉ và \(\lim {r_n} = \alpha \). Giới hạn của dãy số \(\left( {{a^{{r_n}}}} \right)\) gọi là lũy thừa của a với số mũ \(\alpha \), kí hiệu \({a^\alpha }\), \({a^\alpha } = \lim {a^{{r_n}}}\).

b) Tính chất

- Cho a, b là những số thực dương; \(\alpha ,\beta \) là những số thực tùy ý. Khi đó, ta có:

\({a^\alpha }.{a^\beta } = {a^{\alpha + \beta }}\); \({\left( {ab} \right)^\alpha } = {a^\alpha }.{b^\alpha }\); \({\left( {\frac{a}{b}} \right)^\alpha } = \frac{{{a^\alpha }}}{{{b^\alpha }}}\); \(\frac{{{a^\alpha }}}{{{a^\beta }}} = {a^{\alpha - \beta }}\); \({\left( {{a^\alpha }} \right)^\beta } = {a^{\alpha \beta }}\).

- Nếu a > 1 thì \({a^\alpha } > {a^\beta } \Leftrightarrow \alpha > \beta \).

Nếu 0 < a < 1 thì \({a^\alpha } > {a^\beta } \Leftrightarrow \alpha < \beta \).

- Cho 0 < a < b, \(\alpha \) là một số thực. Ta có:

\({a^\alpha } < {b^\alpha } \Leftrightarrow \alpha > 0\); \({a^\alpha } > {b^\alpha } \Leftrightarrow \alpha < 0\).

Lý thuyết Phép tính lũy thừa với số mũ thực - Toán 11 Cánh diều 1

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Lý thuyết Phép tính lũy thừa với số mũ thực - Toán 11 Cánh diều trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Lý thuyết Phép tính lũy thừa với số mũ thực - Toán 11 Cánh diều

Phép tính lũy thừa với số mũ thực là một phần quan trọng trong chương trình Toán 11, đặc biệt là trong chương trình Cánh diều. Nó mở rộng khái niệm lũy thừa từ số mũ nguyên sang số mũ thực, cho phép chúng ta biểu diễn và tính toán các biểu thức phức tạp hơn.

1. Định nghĩa lũy thừa với số mũ thực

Với a > 0 và α là một số thực bất kỳ, lũy thừa của a với số mũ α, ký hiệu là aα, là một số duy nhất được xác định như sau:

  • Nếu α là số nguyên dương, aα = a × a × ... × a (α lần)
  • Nếu α = 0, a0 = 1
  • Nếu α là số nguyên âm, aα = 1 / a
  • Nếu α là phân số m/n (với m, n là các số nguyên, n > 0), am/n = nam
  • Nếu α là số thực vô tỷ, aα được định nghĩa là giới hạn của một dãy lũy thừa với số mũ hữu tỷ tiến tới α.

2. Tính chất của lũy thừa với số mũ thực

Các tính chất của lũy thừa với số mũ thực tương tự như lũy thừa với số mũ nguyên, nhưng cần lưu ý một số điểm sau:

  • ax . ay = ax+y (với a > 0)
  • ax / ay = ax-y (với a > 0)
  • (ax)y = axy (với a > 0)
  • (a.b)x = ax.bx
  • (a/b)x = ax/bx

3. Các dạng bài tập thường gặp

Các bài tập về lũy thừa với số mũ thực thường xoay quanh các chủ đề sau:

  • Tính giá trị của biểu thức chứa lũy thừa với số mũ thực.
  • Rút gọn biểu thức chứa lũy thừa với số mũ thực.
  • Giải phương trình và bất phương trình chứa lũy thừa với số mũ thực.
  • Ứng dụng lũy thừa với số mũ thực vào các bài toán thực tế.

4. Phương pháp giải bài tập

Để giải các bài tập về lũy thừa với số mũ thực, bạn cần nắm vững định nghĩa, tính chất và các kỹ năng biến đổi đại số. Một số phương pháp thường được sử dụng:

  • Sử dụng các tính chất của lũy thừa để biến đổi biểu thức về dạng đơn giản hơn.
  • Sử dụng các phép biến đổi tương đương để giải phương trình và bất phương trình.
  • Sử dụng các kỹ năng ước lượng và kiểm tra để tìm ra nghiệm của phương trình.

5. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức 23.5

Giải: 23.5 = 27/2 = √(27) = √128 = 8√2

Ví dụ 2: Rút gọn biểu thức (a2b-1)3 / (ab2)-2

Giải: (a2b-1)3 / (ab2)-2 = a6b-3 / a-2b-4 = a6+2b-3+4 = a8b

6. Luyện tập và củng cố kiến thức

Để nắm vững kiến thức về lũy thừa với số mũ thực, bạn nên luyện tập thường xuyên với các bài tập khác nhau. Hãy tìm kiếm các bài tập trong sách giáo khoa, sách bài tập hoặc trên các trang web học toán online như giaibaitoan.com.

Hy vọng bài học này đã cung cấp cho bạn những kiến thức hữu ích về Lý thuyết Phép tính lũy thừa với số mũ thực - Toán 11 Cánh diều. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11