Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 5 trang 120 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

Bài 5 trang 120 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

Bài 5 trang 120 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều: Giải tích chi tiết

Bài 5 trang 120 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 11, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng về hàm số và đồ thị hàm số. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài 5 trang 120 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BD. Điểm P thuộc cạnh AC sao cho PA = 2PC

Đề bài

Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BD. Điểm P thuộc cạnh AC sao cho PA = 2PC

a) Xác định giao điểm E của đường thẳng MP với mặt phẳng (BCD)

b) Xác định giao điểm Q của đường thẳng CD với mặt phẳng (MNP)

c) Xác định giao tuyến của mặt phẳng (ACD) với mặt phẳng (MNP).

d) Gọi I là giao điểm của MQ NP, G là trọng tâm của tam giác ABD. Chứng minh rằng C, I, G thẳng hàng.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 5 trang 120 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều 1

a,b, Tìm giao điểm của đường thẳng a và mặt phẳng (P) ta làm như sau: + Tìm mặt phẳng (Q) chứa a.

+ Tìm giao tuyến d của (P) và (Q).

+ Giao tuyến d cắt đường thẳng a tại I.

Suy ra, I là giao điểm của đường thẳng a và mặt phẳng (P).

c, Tìm 2 điểm cùng thuộc 2 mặt phẳng đó. Đường thẳng đi qua 2 điểm đó chính là giao tuyến của 1 mặt phẳng.

d, Chứng minh 3 điểm cùng thuộc 1 đường thẳng.

Lời giải chi tiết

Bài 5 trang 120 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều 2

a) Trong mp(ABC), kéo dài MP cắt BC tại E. Nối AE, DE.

Ta có: MP ∩ BC = {E};

BC ⊂ (BCD)

Do đó MP ∩ (BCD) = {E}.

b) Nối NE, NE cắt CD tại Q.

Ta có: CD ∩ NE = {Q};

NE ⊂ (MNP)

Do đó CD ∩ (MNP) = {Q}.

c) Ta có: P ∈ AC, mà AC ⊂ (ACD) nên P ∈ (ACD);

Mà P ∈ (MNP) nên P là giao điểm của (ACD) và (MNP).

Lại có Q ∈ CD và CD ⊂ (ACD) nên Q ∈ (ACD);

Mà Q ∈ (MNP) nên Q là giao điểm của (ACD) và (MNP).

Do đó PQ là giao tuyến của hai mặt phẳng (ACD) và (MNP).

d) Do G là trọng tâm của tam giác ABD nên hai đường trung tuyến DM, AN của tam giác cùng đi qua G.

Ta có: G ∈ AN mà AN ⊂ (ANC) nên G ∈ (ANC);

G ∈ DM mà DM ⊂ (MDC) nên G ∈ (MDC).

Do đó G là giao điểm của hai mặt phẳng (ANC) và (MDC).

Lại có: C ∈ (ANC) và C ∈ (MDC) nên C cũng là giao điểm của hai mặt phẳng (ANC) và (MDC).

Vậy GC là giao tuyến của hai mặt phẳng (ANC) và (MDC).

Mặt khác, I là giao điểm của MQ và NP nên I ∈ MQ và I ∈ NP.

Vì I ∈ MQ mà MQ ⊂ (MDC) nên I ∈ (MDC)

Vì I ∈ NP mà NP ⊂ (ANC) nên I ∈ (ANC)

Do đó giao tuyến GC của hai mặt phẳng (ANC) và (MDC) đi qua điểm I.

Vậy ba điểm C, I, G thẳng hàng.

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Bài 5 trang 120 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 5 trang 120 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều: Giải chi tiết và phân tích chuyên sâu

Bài 5 trang 120 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều thuộc chương trình học về hàm số bậc hai. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Định nghĩa hàm số bậc hai.
  • Các dạng biểu diễn của hàm số bậc hai (dạng tổng quát, dạng chuẩn).
  • Đồ thị hàm số bậc hai (đỉnh, trục đối xứng, giao điểm với các trục tọa độ).
  • Các tính chất của hàm số bậc hai (tính đơn điệu, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất).

Nội dung bài tập:

Bài 5 yêu cầu học sinh xác định các hệ số a, b, c của hàm số bậc hai, tìm tọa độ đỉnh của parabol, vẽ đồ thị hàm số và khảo sát sự biến thiên của hàm số.

Lời giải chi tiết:

Để giải bài tập này, chúng ta thực hiện các bước sau:

  1. Xác định hệ số a, b, c: Dựa vào dạng tổng quát của hàm số bậc hai y = ax2 + bx + c, ta xác định các hệ số a, b, c.
  2. Tìm tọa độ đỉnh của parabol: Tọa độ đỉnh của parabol là I(x0, y0), trong đó x0 = -b/2a và y0 = f(x0).
  3. Vẽ đồ thị hàm số: Dựa vào tọa độ đỉnh, trục đối xứng và một vài điểm thuộc đồ thị, ta vẽ đồ thị hàm số.
  4. Khảo sát sự biến thiên của hàm số: Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số.

Ví dụ minh họa:

Giả sử hàm số cho là y = 2x2 - 4x + 1.

Bước 1: Xác định hệ số a = 2, b = -4, c = 1.

Bước 2: Tìm tọa độ đỉnh: x0 = -(-4)/(2*2) = 1, y0 = 2(1)2 - 4(1) + 1 = -1. Vậy đỉnh của parabol là I(1, -1).

Bước 3: Vẽ đồ thị: Đồ thị là một parabol có đỉnh I(1, -1) và mở lên trên (vì a > 0).

Bước 4: Khảo sát sự biến thiên: Hàm số nghịch biến trên khoảng (-∞, 1) và đồng biến trên khoảng (1, +∞). Hàm số có giá trị nhỏ nhất là -1 tại x = 1.

Lưu ý:

Khi giải bài tập về hàm số bậc hai, học sinh cần chú ý đến các trường hợp đặc biệt, chẳng hạn như:

  • Hàm số có hệ số a = 0 (hàm số bậc nhất).
  • Hàm số không có nghiệm thực.

Bài tập tương tự:

Để rèn luyện kỹ năng giải bài tập về hàm số bậc hai, học sinh có thể tham khảo các bài tập tương tự trong SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều và các tài liệu tham khảo khác.

Kết luận:

Bài 5 trang 120 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hàm số bậc hai. Việc nắm vững các kiến thức cơ bản và thực hành giải nhiều bài tập tương tự sẽ giúp học sinh tự tin giải quyết các bài toán phức tạp hơn.

Hệ sốGiá trị
a2
b-4
c1

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11