Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 1 trang 40 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh diều

Bài 1 trang 40 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh diều

Bài 1 trang 40 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh diều: Giải pháp chi tiết và dễ hiểu

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và chính xác cho Bài 1 trang 40 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh diều. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ phương pháp giải bài tập, nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Chúng tôi luôn cố gắng trình bày lời giải một cách dễ hiểu nhất, kèm theo các ví dụ minh họa cụ thể để bạn có thể áp dụng vào các bài tập tương tự.

Giải phương trình:

Đề bài

Giải phương trình:

a) \(\sin \left( {2x - \frac{\pi }{3}} \right) = - \frac{{\sqrt 3 }}{2}\)

b) \(\sin \left( {3x + \frac{\pi }{4}} \right) = - \frac{1}{2}\)

c) \(\cos \left( {\frac{x}{2} + \frac{\pi }{4}} \right) = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\)

d) \(2\cos 3x + 5 = 3\)

e) \(3\tan x = - \sqrt 3 \)

g) \(\cot x - 3 = \sqrt 3 \left( {1 - \cot x} \right)\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 1 trang 40 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh diều 1

Dựa vào kiến thức giải phương trình để làm bài

Lời giải chi tiết

a) \(\sin \left( {2x - \frac{\pi }{3}} \right) = - \frac{{\sqrt 3 }}{2}\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x - \frac{\pi }{3} = - \frac{\pi }{3} + k2\pi \\2x - \frac{\pi }{3} = \pi + \frac{\pi }{3} + k2\pi \end{array} \right.\,\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x = k2\pi \\2x = \frac{{5\pi }}{3} + k2\pi \end{array} \right.\,\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = k\pi \\x = \frac{{5\pi }}{6} + k\pi \end{array} \right.\,\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\end{array}\)

Vậy phương trình có nghiệm là: \(x \in \left\{ {k\pi ;\frac{{5\pi }}{6} + k\pi } \right\}\)

b) \(\sin \left( {3x + \frac{\pi }{4}} \right) = - \frac{1}{2}\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}3x + \frac{\pi }{4} = - \frac{\pi }{6} + k2\pi \\3x + \frac{\pi }{4} = \frac{{7\pi }}{6} + k2\pi \end{array} \right.\,\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}3x = - \frac{{5\pi }}{{12}} + k2\pi \\3x = \frac{{11\pi }}{{12}} + k2\pi \end{array} \right.\,\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - \frac{{5\pi }}{{36}} + k\frac{{2\pi }}{3}\\x = \frac{{11\pi }}{{36}} + k\frac{{2\pi }}{3}\end{array} \right.\,\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\end{array}\)

c) \(\cos \left( {\frac{x}{2} + \frac{\pi }{4}} \right) = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\frac{x}{2} + \frac{\pi }{4} = \frac{\pi }{6} + k2\pi \\\frac{x}{2} + \frac{\pi }{4} = - \frac{\pi }{6} + k2\pi \end{array} \right.\,\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\frac{x}{2} = - \frac{\pi }{{12}} + k2\pi \\\frac{x}{2} = - \frac{{5\pi }}{{12}} + k2\pi \end{array} \right.\,\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - \frac{\pi }{6} + k4\pi \\x = - \frac{{5\pi }}{6} + k4\pi \end{array} \right.\,\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\end{array}\)

d) \(2\cos 3x + 5 = 3\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \cos 3x = - 1\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}3x = \pi + k2\pi \\3x = - \pi + k2\pi \end{array} \right.\,\,\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{\pi }{3} + k\frac{{2\pi }}{3}\\x = \frac{{ - \pi }}{3} + k\frac{{2\pi }}{3}\end{array} \right.\,\,\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\end{array}\)

e)

\(\begin{array}{l}3\tan x = - \sqrt 3 \\ \Leftrightarrow \tan x = \frac{{ - \sqrt 3 }}{3}\\ \Leftrightarrow \tan x = \tan \left( { - \frac{\pi }{6}} \right)\\ \Leftrightarrow x = - \frac{\pi }{6} + k\pi \end{array}\)

g)

\(\begin{array}{l}\cot x - 3 = \sqrt 3 \left( {1 - \cot x} \right)\\ \Leftrightarrow \cot x - 3 = \sqrt 3 - \sqrt 3 \cot x\\ \Leftrightarrow \cot x + \sqrt 3 \cot x = \sqrt 3 + 3\\ \Leftrightarrow (1 + \sqrt 3 )\cot x = \sqrt 3 + 3\\ \Leftrightarrow \cot x = \sqrt 3 \\ \Leftrightarrow \cot x = \cot \frac{\pi }{6}\\ \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{6} + k\pi \end{array}\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Bài 1 trang 40 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh diều trong chuyên mục Sách giáo khoa Toán 11 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 1 trang 40 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh diều: Phân tích và Giải chi tiết

Bài 1 trang 40 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh diều thuộc chương trình học Toán 11, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hàm số và đồ thị hàm số để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh phải nắm vững các khái niệm như tập xác định, tập giá trị, tính đơn điệu, cực trị của hàm số, và khả năng vẽ đồ thị hàm số.

Nội dung bài tập

Bài 1 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định tập xác định của hàm số.
  • Tìm tập giá trị của hàm số.
  • Xét tính đơn điệu của hàm số.
  • Tìm cực trị của hàm số.
  • Vẽ đồ thị hàm số.
  • Ứng dụng đồ thị hàm số để giải các bài toán liên quan đến phương trình, bất phương trình.

Lời giải chi tiết

Để giải Bài 1 trang 40 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh diều, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

  1. Bước 1: Phân tích đề bài, xác định yêu cầu của bài tập.
  2. Bước 2: Áp dụng các kiến thức đã học để giải quyết bài tập.
  3. Bước 3: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa:

Giả sử bài tập yêu cầu xác định tập xác định của hàm số y = √(x - 2). Để giải bài tập này, chúng ta cần tìm các giá trị của x sao cho biểu thức dưới dấu căn không âm. Tức là, x - 2 ≥ 0, suy ra x ≥ 2. Vậy tập xác định của hàm số là [2, +∞).

Các dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải

Dạng 1: Xác định tập xác định của hàm số

Để xác định tập xác định của hàm số, chúng ta cần xem xét các điều kiện sau:

  • Mẫu số khác 0.
  • Biểu thức dưới dấu căn không âm.
  • Logarit có cơ số lớn hơn 0 và khác 1, và biểu thức trong logarit lớn hơn 0.

Dạng 2: Tìm tập giá trị của hàm số

Để tìm tập giá trị của hàm số, chúng ta có thể sử dụng các phương pháp sau:

  • Biến đổi hàm số về dạng đơn giản hơn.
  • Sử dụng các tính chất của hàm số (ví dụ: hàm số đơn điệu).
  • Vẽ đồ thị hàm số và xác định khoảng giá trị của y.

Dạng 3: Xét tính đơn điệu của hàm số

Để xét tính đơn điệu của hàm số, chúng ta có thể sử dụng các phương pháp sau:

  • Tính đạo hàm của hàm số.
  • Xét dấu của đạo hàm.
  • Sử dụng định nghĩa về hàm số đơn điệu.

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải Bài 1 trang 40 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh diều, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài tập.
  • Nắm vững các kiến thức về hàm số và đồ thị hàm số.
  • Sử dụng các phương pháp giải phù hợp với từng dạng bài tập.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Tài liệu tham khảo

Để học tốt môn Toán 11, bạn có thể tham khảo các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 11 tập 1 - Cánh diều.
  • Sách bài tập Toán 11 tập 1 - Cánh diều.
  • Các trang web học toán online uy tín.

Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức hữu ích để giải Bài 1 trang 40 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh diều. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11