Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 30, 31 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều

Giải mục 2 trang 30, 31 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều

Giải mục 2 trang 30, 31 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 2 trang 30, 31 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập toán học.

Bài tập trong mục 2 tập trung vào các kiến thức quan trọng của chương trình Toán 11, đòi hỏi các em phải có sự hiểu biết sâu sắc về lý thuyết và kỹ năng vận dụng linh hoạt.

Xét số vô tỉ: (sqrt 2 = 1,4142135624...). Xét dãy số hữu tỉ: ({r_1} = 1;{r_2} = 1,4;{r_3} = 1,41;{r_4} = 1,414;{r_5} = 1,4142;{r_6} = 1,41421;...)

HĐ 5

    Xét số vô tỉ: \(\sqrt 2 = 1,4142135624...\). Xét dãy số hữu tỉ: \({r_1} = 1;{r_2} = 1,4;{r_3} = 1,41;{r_4} = 1,414;{r_5} = 1,4142;{r_6} = 1,41421;...\) và \(\lim {r_n} = \sqrt 2 \). Bằng cách tính \({3^{{r_n}}}\) tương ứng, ta nhận được Bảng 1 ghi các dãy số \(\left( {{r_n}} \right)\) và \(\left( {{3^{{r_n}}}} \right)\) với n = 1, 2, …, 6. Người ta chứng minh được rằng khi \(n \to + \infty \) thì dãy số \(\left( {{3^{{r_n}}}} \right)\) dần đến một giới hạn mà ta gọi là \({3^{\sqrt 2 }}\). Nêu dự đoán về giá trị của số \({3^{\sqrt 2 }}\) (đến hàng phần trăm).

    Giải mục 2 trang 30, 31 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều 1

    Phương pháp giải:

    Dựa vào giới hạn của dãy số hữu tỉ để dự đoán

    Lời giải chi tiết:

    Do \({r_1} = 1;{r_2} = 1,4;{r_3} = 1,41;{r_4} = 1,414;{r_5} = 1,4142;{r_6} = 1,41421;...\) => \({3^{\sqrt 2 }} \approx 1,41\)

    LT 5

      So sánh \({10^{\sqrt 2 }}\,\,và \,\,10\)

      Phương pháp giải:

      Dựa vào dự đoán ở ví dụ 5 để so sánh

      Lời giải chi tiết:

      Do \({10^{\sqrt 2 }} \approx 25,95 > 10 \Rightarrow {10^{\sqrt 2 }} > 10\)

      HĐ 6

        Nêu những tính chất của phép tính lũy thừa với số mũ nguyên của một số thực dương

        Phương pháp giải:

        Dựa vào các kiến thức đã học về lũy thừa ở cấp 2 để làm bài

        Lời giải chi tiết:

        + \({a^\alpha }.{a^\beta } = {a^{\alpha + \beta }}\)

        + \(\frac{{{a^\alpha }}}{{{a^\beta }}} = {a^{\alpha - \beta }}\)

        + \({\left( {{a^\alpha }} \right)^\beta } = {a^{\alpha .\beta }}\)

        + \({(ab)^\alpha } = {a^\alpha }.{b^\alpha }\)

        + \({\left( {\frac{a}{b}} \right)^\alpha } = \frac{{{a^\alpha }}}{{{b^\alpha }}}\)

        + Nếu a > 1 thì \({a^\alpha } > {a^\beta } \Leftrightarrow \alpha < \beta \)

        + Nếu 0 < a < 1 thì \({a^\alpha } > {a^\beta } \Leftrightarrow \alpha > \beta \)

        LT 6

          Không sử dụng máy tính cầm tay, hãy so sánh các số: \({2^{2\sqrt 3 }}\,\,và \,\,{2^{3\sqrt 2 }}\)

          Phương pháp giải:

          Dựa vào Ví dụ 7 để làm

          Lời giải chi tiết:

          Ta có:

          \(\left. \begin{array}{l}{\left( {2\sqrt 3 } \right)^2} = 12\\{\left( {3\sqrt 2 } \right)^2} = 18\end{array} \right\} \Rightarrow 2\sqrt 3 < 3\sqrt 2 \Rightarrow {2^{2\sqrt 3 }} < {2^{3\sqrt 2 }}\)

          LT 7

            Dùng máy tính cầm tay để tính (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm):

            a) \( (-2,7)^{-4}\);

            b) \( \sqrt 3 - 1)^{\sqrt[3] {4} + 1}\)

            Phương pháp giải:

            Sử dụng máy tính để tính, làm tròn đến hàng phần trăm.

            Lời giải chi tiết:

            a) \( (-2,7)^{-4} \approx 0,02\);

            b) \( \sqrt 3 - 1)^{\sqrt[3] {4} + 1} \approx 0,45\)

            Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải mục 2 trang 30, 31 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

            Giải mục 2 trang 30, 31 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều: Tổng quan và Phương pháp giải

            Mục 2 của SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều thường xoay quanh các chủ đề về phép biến hình, bao gồm phép tịnh tiến, phép quay, phép đối xứng trục và phép đối xứng tâm. Việc nắm vững các tính chất và ứng dụng của các phép biến hình này là vô cùng quan trọng để giải quyết các bài toán hình học một cách hiệu quả.

            1. Phép tịnh tiến

            Phép tịnh tiến là phép biến hình giữ nguyên mọi điểm, di chuyển chúng theo một vectơ cho trước. Để giải các bài toán liên quan đến phép tịnh tiến, cần xác định đúng vectơ tịnh tiến và áp dụng công thức biến đổi tọa độ.

            • Định nghĩa: Phép tịnh tiến là phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M' sao cho vectơ MM' = v (v là vectơ tịnh tiến).
            • Tính chất: Phép tịnh tiến bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ.
            • Công thức: Nếu M(x; y) và v = (a; b) thì M'(x + a; y + b).

            2. Phép quay

            Phép quay là phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M' sao cho khoảng cách từ M đến tâm quay O bằng khoảng cách từ M' đến tâm quay O, và góc giữa OM và OM' bằng một góc cho trước.

            • Định nghĩa: Phép quay tâm O góc α là phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M' sao cho OM = OM' và góc MOM' = α.
            • Tính chất: Phép quay bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ.
            • Công thức: (Công thức phức tạp, cần tham khảo SGK để hiểu rõ hơn)

            3. Phép đối xứng trục

            Phép đối xứng trục là phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M' sao cho M' là điểm đối xứng của M qua một trục cho trước.

            • Định nghĩa: Phép đối xứng trục d là phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M' sao cho d là đường trung trực của đoạn thẳng MM'.
            • Tính chất: Phép đối xứng trục bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ.
            • Công thức: (Công thức phụ thuộc vào phương trình của trục đối xứng)

            4. Phép đối xứng tâm

            Phép đối xứng tâm là phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M' sao cho M' là điểm đối xứng của M qua một tâm cho trước.

            • Định nghĩa: Phép đối xứng tâm O là phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M' sao cho O là trung điểm của đoạn thẳng MM'.
            • Tính chất: Phép đối xứng tâm bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ.
            • Công thức: Nếu M(x; y) và O(a; b) thì M'(2a - x; 2b - y).

            Hướng dẫn giải bài tập cụ thể trang 30, 31

            Để giải các bài tập trong mục 2 trang 30, 31 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều, các em cần:

            1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các yếu tố đã cho và các yếu tố cần tìm.
            2. Vận dụng kiến thức: Áp dụng các định nghĩa, tính chất và công thức liên quan đến các phép biến hình.
            3. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa giúp các em hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
            4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

            Ví dụ, bài tập 1 trang 30 yêu cầu tìm ảnh của điểm M qua phép tịnh tiến theo vectơ v. Để giải bài này, các em chỉ cần áp dụng công thức M'(x + a; y + b) với tọa độ của M và vectơ v.

            Luyện tập và củng cố kiến thức

            Ngoài việc giải các bài tập trong SGK, các em nên luyện tập thêm các bài tập khác để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Các em có thể tìm thấy các bài tập luyện tập trên các trang web học toán online, trong các sách bài tập hoặc từ các thầy cô giáo.

            Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin giải quyết các bài tập trong mục 2 trang 30, 31 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều. Chúc các em học tốt!

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11