Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 35, 36, 37 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

Giải mục 3 trang 35, 36, 37 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

Giải mục 3 trang 35, 36, 37 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 11 tập 1 của giaibaitoan.com. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 3, trang 35, 36, 37 sách giáo khoa Toán 11 tập 1 - Cánh Diều.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

a) Đường thẳng (d:y = frac{1}{2}) cắt đồ thị hàm số (y = cos x,x in left[ { - pi ;pi } right]) tại hai giao điểm ({C_0},{D_0}) (Hình 35). Tìm hoành độ giao điểm của hai giao điểm ({C_0},{D_0}).

HĐ 4

    a) Đường thẳng \(d:y = \frac{1}{2}\) cắt đồ thị hàm số \(y = \cos x,x \in \left[ { - \pi ;\pi } \right]\) tại hai giao điểm \({C_0},{D_0}\) (Hình 35). Tìm hoành độ giao điểm của hai giao điểm \({C_0},{D_0}\).

    Giải mục 3 trang 35, 36, 37 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều 1

    b) Đường thẳng \(d:y = \frac{1}{2}\) cắt đồ thị hàm số \(y = \cos x,x \in \left[ {\pi ;3\pi } \right]\) tại hai giao điểm \({C_1},{D_1}\) (Hình 35). Tìm hoành độ giao điểm của hai giao điểm \({C_1},{D_1}\).

    Phương pháp giải:

    Dựa vào kiến thức đã học về lượng giác để xác định tọa độ giao điểm

    Lời giải chi tiết:

    a) Hoành độ của \({C_0}\) là \( - \frac{\pi }{3}\)

    Hoành độ của \({D_0}\) là \(\frac{\pi }{3}\)

    b) Hoành độ của \({C_1}\) là \(\frac{{5\pi }}{3}\)

    Hoành độ của \({D_1}\) là \(\frac{{7\pi }}{3}\)

    LT - VD 5

      a) Giải phương trình \(\cos x = - \frac{1}{2}\)

      b) Tìm góc lượng giác x sao cho \(\cos x = \cos \left( { - {{87}^ \circ }} \right)\)

      Phương pháp giải:

      Sử dụng công thức tổng quát của phương trình cos

      Lời giải chi tiết:

      a) \(\cos x = - \frac{1}{2} \Leftrightarrow \cos x = \cos \left( {\frac{{2\pi }}{3}} \right) \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi \\x = - \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi \end{array} \right.\)

      b) \(\cos x = \cos \left( { - {{87}^ \circ }} \right) \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - {87^ \circ } + k.360\\x = {87^ \circ } + k{.360^ \circ }\end{array} \right.\)

      LT - VD 6

        Giải phương trình được nêu trong bài toán mở đầu.

        Phương pháp giải:

        Sử dụng công thức tổng quát của phương trình cos

        Lời giải chi tiết:

        +) Vệ tinh cách mặt đất 1 000 km thì h=1 000

        Khi đó

         \(\begin{array}{l}1000 = 550 + 450.\cos \frac{\pi }{{50}}t\\ \Leftrightarrow \cos \frac{\pi }{{50}}t = 1\\ \Leftrightarrow \cos \frac{\pi }{{50}}t = \cos 0\\ \Leftrightarrow \frac{\pi }{{50}}t = 0 + k2\pi \\ \Leftrightarrow t = 100.k\,\,\,\,;k \in N*\end{array}\)

        +) Vệ tinh cách mặt đất 250 km thì h=250

        Khi đó

         \(\begin{array}{l}250 = 550 + 450.\cos \frac{\pi }{{50}}t\\ \Leftrightarrow \cos \frac{\pi }{{50}}t = - \frac{2}{3}\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\frac{\pi }{{50}}t = \arccos \left( { - \frac{2}{3}} \right) + k2\pi \\\frac{\pi }{{50}}t = - \arccos \left( { - \frac{2}{3}} \right) + k2\pi \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = \frac{{50}}{\pi }\left[ {\arccos \left( { - \frac{2}{3}} \right) + k2\pi } \right]\\t = \frac{{50}}{\pi }\left[ { - \arccos \left( { - \frac{2}{3}} \right) + k2\pi } \right]\end{array} \right.;k \in N*\end{array}\)

        +) Vệ tinh cách mặt đất 100 km thì h=100

        Khi đó

        \(\begin{array}{l}100 = 550 + 450.\cos \frac{\pi }{{50}}t\\ \Leftrightarrow \cos \frac{\pi }{{50}}t = - 1\\ \Leftrightarrow \cos \frac{\pi }{{50}}t = \cos \pi \\ \Leftrightarrow \frac{\pi }{{50}}t = \pi + k2\pi \\ \Leftrightarrow t = 50 + 100k\,\,\,\,;k \in N*\end{array}\)

        Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải mục 3 trang 35, 36, 37 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

        Giải mục 3 trang 35, 36, 37 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều: Tổng quan

        Mục 3 trong SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều tập trung vào các kiến thức về vectơ trong không gian. Các bài tập trang 35, 36, 37 xoay quanh việc xác định tọa độ vectơ, thực hiện các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số thực) và ứng dụng các kiến thức này để giải quyết các bài toán hình học không gian cơ bản.

        Nội dung chi tiết lời giải

        Bài 1: Xác định tọa độ vectơ

        Bài tập này yêu cầu học sinh xác định tọa độ của một vectơ dựa trên tọa độ của các điểm đầu và điểm cuối của vectơ đó. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững công thức:

        AB = (xB - xA; yB - yA; zB - zA)

        Trong đó:

        • A(xA; yA; zA) là tọa độ điểm đầu của vectơ AB
        • B(xB; yB; zB) là tọa độ điểm cuối của vectơ AB

        Ví dụ, cho A(1; 2; 3) và B(4; 5; 6). Khi đó, vectơ AB có tọa độ là:

        AB = (4 - 1; 5 - 2; 6 - 3) = (3; 3; 3)

        Bài 2: Thực hiện phép cộng, trừ vectơ

        Để cộng hoặc trừ hai vectơ, học sinh cần cộng hoặc trừ các tọa độ tương ứng của hai vectơ đó. Ví dụ:

        Cho a = (1; 2; 3) và b = (4; 5; 6). Khi đó:

        • a + b = (1 + 4; 2 + 5; 3 + 6) = (5; 7; 9)
        • a - b = (1 - 4; 2 - 5; 3 - 6) = (-3; -3; -3)

        Bài 3: Nhân vectơ với một số thực

        Để nhân một vectơ với một số thực, học sinh cần nhân mỗi tọa độ của vectơ đó với số thực đó. Ví dụ:

        Cho a = (1; 2; 3) và k = 2. Khi đó:

        ka = (2 * 1; 2 * 2; 2 * 3) = (2; 4; 6)

        Bài 4: Ứng dụng giải bài toán hình học không gian

        Các bài tập ứng dụng yêu cầu học sinh sử dụng các kiến thức về vectơ để chứng minh các đẳng thức vectơ, tìm mối quan hệ giữa các điểm trong không gian hoặc giải quyết các bài toán liên quan đến hình học không gian.

        Ví dụ, chứng minh rằng bốn điểm A, B, C, D là đồng phẳng. Để chứng minh điều này, học sinh có thể sử dụng điều kiện:

        AB = xAC + yAD

        Trong đó x và y là các số thực.

        Lưu ý khi giải bài tập

        • Nắm vững các định nghĩa và tính chất của vectơ.
        • Sử dụng đúng công thức và các phép toán vectơ.
        • Vẽ hình để minh họa và hiểu rõ bài toán.
        • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

        Tài liệu tham khảo

        Ngoài SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

        • Sách bài tập Toán 11 tập 1
        • Các trang web học toán online uy tín
        • Các video bài giảng Toán 11 trên YouTube

        Kết luận

        Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trong bài viết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trong mục 3 trang 35, 36, 37 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều. Chúc các em học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11