Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 2 trang 113 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

Bài 2 trang 113 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

Bài 2 trang 113 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều: Giải pháp chi tiết và dễ hiểu

Bài 2 trang 113 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 11. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về giới hạn của hàm số để giải quyết các bài toán cụ thể.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài 2 trang 113 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D‘. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, AA‘, C’D‘, AD‘. Chứng minh rằng:

Đề bài

Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D‘. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, AA‘, C’D‘, AD‘. Chứng minh rằng:

a) NQ // A’D‘ và \(NQ = \frac{1}{2}A'D'\)

b) Tứ giác MNQC là hình bình hành

c) MN // (ACD‘)

d) (MNP) // (ACD‘)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 2 trang 113 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều 1

- Hình tứ giác có các cặp cạnh song song là hình bình hành

- Nếu đường thẳng a không nằm trong mặt phẳng (P)a song song với đường thẳng a’ nằm trong (P) thì a song song với (P)

- Nếu mặt phẳng (P) chứa hai đường thằng cắt nhau a, ba, b cùng song song với mặt phẳng (Q) thì (P) song song với (Q)

Lời giải chi tiết

Bài 2 trang 113 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều 2

a) Ta có: N là trung điểm của AA’ nên \(\frac{{AN}}{{AA'}} = \frac{1}{2}\)

Q là trung điểm của AD’ nên \(\frac{{AQ}}{{AD'}} = \frac{1}{2}\)

Theo định lý Ta – let, ta có NQ // A’D’

Suy ra \(\frac{{NQ}}{{A'D'}} = \frac{{AN}}{{AA'}} = \frac{1}{2}\) nên\(NQ = \frac{1}{2}A'D'\)

b) Ta có: NQ // A’D’A’D’ // BC nên NQ // BC hay NQ // MC (1)

Ta có \(NQ = \frac{1}{2}A'D'\) mà A’D’ = BC, \(MC = \frac{1}{2}BC\), nên NQ = MC (2)

Từ (1) và (2) suy ra MNQC là hình bình hành

c) Ta có: MNQC là hình bình hành nên MN // CQ

CQ thuộc (ACD’)

Nên MN // (ACD’)

d) Gọi O là trung điểm của AC

Tam giác ACB có: O, M là trung điểm của AC, BC

Suy ra: OM // AB nên \(OM = \frac{1}{2}AB\)

AB = C’D’, \(D'P = \frac{1}{2}C'D\),

Suy ra OM = D’P (1)

Ta có: OM // AB, AB // C’D’ nên OM // C’D‘ hay OM // D’P (2)

Từ (1) và (2) suy ra OMPD’ là hình bình hành. Do đó: MP // OD’

OD’ thuộc (ACD’)

Suy ra: MP // (ACD’)

MN thuộc (ACD’)

Do đó: (MNP) // (ACD’)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Bài 2 trang 113 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 2 trang 113 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều: Giải chi tiết và phân tích chuyên sâu

Bài 2 trang 113 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều thuộc chương trình học về giới hạn của hàm số. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về giới hạn, các tính chất của giới hạn và các phương pháp tính giới hạn.

Nội dung bài tập Bài 2 trang 113 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

Bài tập yêu cầu tính giới hạn của hàm số tại một điểm cho trước. Cụ thể, bài tập có thể yêu cầu tính giới hạn của hàm số khi x tiến tới một giá trị cụ thể, hoặc khi x tiến tới vô cùng.

Phương pháp giải Bài 2 trang 113 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

Để giải bài tập này, học sinh có thể sử dụng các phương pháp sau:

  1. Phương pháp trực tiếp: Thay trực tiếp giá trị của x vào hàm số để tính giới hạn. Phương pháp này chỉ áp dụng được khi hàm số liên tục tại điểm x.
  2. Phương pháp phân tích thành nhân tử: Phân tích tử số và mẫu số thành nhân tử để rút gọn biểu thức, sau đó thay giá trị của x vào để tính giới hạn.
  3. Phương pháp nhân liên hợp: Nhân tử số và mẫu số với liên hợp của biểu thức để khử dạng vô định.
  4. Phương pháp sử dụng định lý giới hạn: Áp dụng các định lý giới hạn để tính giới hạn của hàm số.

Ví dụ minh họa Bài 2 trang 113 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

Ví dụ: Tính giới hạn limx→2 (x2 - 4) / (x - 2)

Giải:

Ta có: (x2 - 4) / (x - 2) = (x - 2)(x + 2) / (x - 2) = x + 2 (với x ≠ 2)

Vậy, limx→2 (x2 - 4) / (x - 2) = limx→2 (x + 2) = 2 + 2 = 4

Lưu ý khi giải Bài 2 trang 113 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

  • Luôn kiểm tra xem hàm số có liên tục tại điểm x hay không trước khi áp dụng phương pháp trực tiếp.
  • Khi phân tích thành nhân tử, cần chú ý đến các hằng đẳng thức và các kỹ năng phân tích đa thức.
  • Khi nhân liên hợp, cần xác định đúng liên hợp của biểu thức.
  • Nắm vững các định lý giới hạn và áp dụng chúng một cách linh hoạt.

Bài tập tương tự Bài 2 trang 113 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

Để củng cố kiến thức về giới hạn của hàm số, học sinh có thể giải các bài tập tương tự sau:

  • Tính giới hạn limx→3 (x2 - 9) / (x - 3)
  • Tính giới hạn limx→1 (x3 - 1) / (x - 1)
  • Tính giới hạn limx→0 sin(x) / x

Kết luận

Bài 2 trang 113 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu sâu hơn về giới hạn của hàm số. Bằng cách nắm vững các khái niệm cơ bản, các phương pháp giải và luyện tập thường xuyên, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Khái niệmGiải thích
Giới hạn của hàm sốGiá trị mà hàm số tiến tới khi x tiến tới một giá trị cụ thể.
Hàm số liên tụcHàm số không gián đoạn tại một điểm.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11