Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 10 trang 120 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

Bài 10 trang 120 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

Bài 10 trang 120 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều: Giải pháp chi tiết và dễ hiểu

Bài 10 trang 120 SGK Toán 11 tập 1 thuộc chương trình Toán 11 Cánh Diều, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải các bài toán liên quan đến vectơ. Bài tập này đòi hỏi học sinh nắm vững kiến thức về phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ và các tính chất của chúng.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, từng bước, giúp bạn hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự. Hãy cùng khám phá lời giải ngay sau đây!

Một khối gỗ có các mặt đều là một phần của mặt phẳng với (ABCD) // (EFGH), CK // DH. Khối gỗ bị hỏng một góc (Hình 91). Bác thợ mộc muốn làm đẹp khối gỗ bằng cách cắt khối gỗ theo mặt phẳng (R) đi qua K và song song với mặt phẳng (ABCD).

Đề bài

Một khối gỗ có các mặt đều là một phần của mặt phẳng với (ABCD) // (EFGH), CK // DH. Khối gỗ bị hỏng một góc (Hình 91). Bác thợ mộc muốn làm đẹp khối gỗ bằng cách cắt khối gỗ theo mặt phẳng (R) đi qua K và song song với mặt phẳng (ABCD).

a) Hãy giúp bác thợ mộc xác định giao tuyến của mặt phẳng (R) với các mặt của khối gỗ để cắt được chính xác.

b) Gọi I, J lần lượt là giao điểm DH, BF với mặt phẳng (R). Biết BF = 60 cm, DH = 75 cm, CK = 40 cm. Tính FJ.

Bài 10 trang 120 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 10 trang 120 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều 2

a, Tìm 2 điểm thuộc 2 mặt phẳng (P), (Q). Đường thẳng nối 2 điểm đó được gọi là giao tuyến của (P) và (Q).

b, Quan sát hình vẽ.

Lời giải chi tiết

Bài 10 trang 120 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều 3

a) Trong mp(CDHK), qua K vẽ đường thẳng song song với CD, cắt DH tại N.

Trong mp(BCKF), qua K vẽ đường thẳng song song với BC, cắt BF tại P.

Ta có: NK // CD, mà CD ⊂ (ACBD) nên NK // (ABCD).

KP // BC, mà BC ⊂ (ACBD) nên KP // (ABCD).

NK, KP cắt nhau tại K trong mp(NPK).

Do đó (NPK) // (ABCD).

Khi đó mp(R) qua K và song song với (ABCD) chính là mp(NPK).

Trong mp(ADHE), qua N vẽ đường thẳng song song với AD, cắt AE tại Q.

Khi đó mp(R) là mp(NKPQ).

Vậy: (NKPQ) ∩ (ADHE) = QN;

(NKPQ) ∩ (CDHK) = NK;

(NKPQ) ∩ (BCKF) = KP;

(NKPQ) ∩ (ABFE) = PQ.

b)Ta có: DH cắt NK tại N, mà NK ⊂ (R) nên giao điểm của DH và (R) là điểm N.

Theo bài, I là giao điểm của DH và (R) nên điểm I và điểm N trùng nhau.

Tương tự ta cũng có điểm J trùng với điểm P.

Ta có: (ABCD) // (EFMH) và (R) // (ABCD) nên (EFMH) // (R) // (ABCD).

Lại có, hai cát tuyến FB, HD cắt ba mặt phẳng song song (EFMH), (R), (ABCD) lần lượt tại F, J, B và H, I, D nên theo định lí Thalès ta có: \(\frac{{FJ}}{{HI}} = \frac{{FB}}{{HD}}\) .

Mặt khác, trong mp(CDKH), tứ giác CDIK có CK // DI (do CK // DH) và IK // CD

Do đó CDIK là hình bình hành, suy ra DI = CK = 40 cm.

Khi đó HI = DH – DI = 75 – 40 = 35 (cm).

Vì vậy, từ \(\frac{{FJ}}{{HI}} = \frac{{FB}}{{HD}}\) ta có: \(\frac{{FJ}}{{35}} = \frac{{60}}{{75}}\) , suy ra \(FJ = \frac{{35.60}}{{75}} = 28\) (cm).

Vậy FJ = 28 cm.

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Bài 10 trang 120 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 10 trang 120 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều: Lời giải chi tiết

Bài 10 yêu cầu chúng ta giải quyết một bài toán liên quan đến vectơ trong không gian. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Phép cộng, trừ vectơ: Quy tắc hình bình hành và quy tắc tam giác là những công cụ quan trọng để thực hiện phép cộng và trừ vectơ.
  • Tích của một số với vectơ: Tích của một số thực với một vectơ là một vectơ có độ dài bằng tích của giá trị tuyệt đối của số thực và độ dài của vectơ ban đầu, và cùng hướng với vectơ ban đầu nếu số thực dương, ngược hướng nếu số thực âm.
  • Các tính chất của phép cộng, trừ vectơ và tích của một số với vectơ: Hiểu rõ các tính chất này giúp chúng ta đơn giản hóa các biểu thức vectơ và giải quyết bài toán một cách nhanh chóng.

Phân tích bài toán

Trước khi bắt tay vào giải bài toán, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ các yếu tố sau:

  • Các vectơ đã cho: Xác định các vectơ được cho trong đề bài, bao gồm điểm gốc, điểm cuối và tọa độ (nếu có).
  • Yêu cầu của bài toán: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, ví dụ như tìm vectơ tổng, vectơ hiệu, hoặc chứng minh một đẳng thức vectơ.
  • Các mối quan hệ giữa các vectơ: Tìm kiếm các mối quan hệ giữa các vectơ, ví dụ như vectơ này là tích của một số với vectơ khác, hoặc vectơ này nằm trên đường thẳng chứa vectơ khác.

Lời giải chi tiết

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết của bài toán Bài 10 trang 120 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và sử dụng các công thức, định lý liên quan. Lời giải sẽ được trình bày một cách logic và dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững phương pháp giải.)

Ví dụ minh họa

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài toán này, chúng ta hãy xem xét một ví dụ minh họa sau:

(Ở đây sẽ là một ví dụ tương tự bài toán Bài 10, được giải chi tiết để học sinh có thể tham khảo và áp dụng vào các bài tập khác.)

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập về vectơ, bạn có thể tham khảo các bài tập sau:

  • Bài tập 1: ...
  • Bài tập 2: ...
  • Bài tập 3: ...

Kết luận

Bài 10 trang 120 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải các bài toán liên quan đến vectơ. Bằng cách nắm vững các kiến thức cơ bản và áp dụng các phương pháp giải phù hợp, bạn có thể giải quyết bài toán này một cách dễ dàng và hiệu quả. Hãy luyện tập thường xuyên để nâng cao khả năng giải toán của mình!

Bảng tổng hợp các công thức liên quan

Công thứcMô tả
a + b = b + aTính giao hoán của phép cộng vectơ
(a + b) + c = a + (b + c)Tính kết hợp của phép cộng vectơ
a + 0 = aPhần tử trung hòa của phép cộng vectơ
a + (-a) = 0Phần tử đối của phép cộng vectơ
k(a + b) = ka + kbTính chất phân phối của tích một số với vectơ đối với phép cộng vectơ

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11