Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 4 trang 102, 103 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều

Giải mục 4 trang 102, 103 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều

Giải mục 4 trang 102, 103 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11 tập 2. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải quyết các bài tập trong mục 4, trang 102 và 103 của sách giáo khoa Toán 11 tập 2, chương trình Cánh Diều.

Chúng tôi hiểu rằng việc tự học Toán đôi khi gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giaibaitoan.com đã biên soạn lời giải chi tiết, kèm theo các bước giải thích rõ ràng, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Trong Hình 67, thanh gỗ dọc phía trên các cột và mặt đường hành lang gợi nên hình ảnh đường thẳng \(\Delta \) và mặt phẳng \(\left( P \right)\)

Hoạt động 3

    Trong Hình 67, thanh gỗ dọc phía trên các cột và mặt đường hành lang gợi nên hình ảnh đường thẳng \(\Delta \) và mặt phẳng \(\left( P \right)\) song song với nhau, chiều cao của chiếc cột có đỉnh cột \(A\) là khoảng cách từ điểm \(A\) đến mặt phẳng \(\left( P \right)\).

    a) Khoảng cách từ điểm \(A\) đến mặt phẳng \(\left( P \right)\) có phụ thuộc vào vị trí của điểm \(A\) trên đường thẳng \(\Delta \) hay không? Vì sao?

    b) Khoảng cách đó gợi nên khái niệm nào trong hình học liên quan đến đường thẳng \(\Delta \) và mặt phẳng \(\left( P \right)\)?

    Phương pháp giải:

    Sử dụng tính chất của đường thẳng và mặt phẳng song song.

    Lời giải chi tiết:

    Giải mục 4 trang 102, 103 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều 1

    a) Trên đường thẳng \(\Delta \) lấy điểm \(B\) khác \(A\).

    Kẻ \(AH \bot \left( P \right),BK \bot \left( P \right)\left( {H,K \in \left( P \right)} \right)\)

    \( \Rightarrow ABKH\) là hình chữ nhật \( \Rightarrow AH = BK\)

    \( \Rightarrow d\left( {A,\left( P \right)} \right) = d\left( {B,\left( P \right)} \right)\)

    Vậy khoảng cách từ điểm \(A\) đến mặt phẳng \(\left( P \right)\) không phụ thuộc vào vị trí của điểm \(A\) trên đường thẳng \(\Delta \).

    b) Khoảng cách đó gợi nên khái niệm khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song.

    Luyện tập 3

      Cho hình chóp \(S.ABC\) có \(SA = a\), góc giữa \(SA\) và \(mp\left( {ABC} \right)\) là \({60^ \circ }\). Gọi \(M,N\) lần lượt là trung điểm của cạnh \(SA\) và \(SB\). Chứng minh \(MN\parallel \left( {ABC} \right)\) và tính \(d\left( {MN,\left( {ABC} \right)} \right)\).

      Phương pháp giải:

      ‒ Cách chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng: Chứng minh đường thẳng đó song song với một đường thẳng nằm trên mặt phẳng.

      ‒ Cách tính khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song: Tính khoảng cách từ một điểm trên đường thẳng đến mặt phẳng.

      Lời giải chi tiết:

      Giải mục 4 trang 102, 103 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều 1

      Ta có: \(M\) là trung điểm của \(SA\)

      \(N\) là trung điểm của \(SB\)

      \( \Rightarrow MN\) là đường trung bình của \(\Delta SAB\)

      \(\left. \begin{array}{l} \Rightarrow MN\parallel AB\\AB \subset \left( {ABC} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow MN\parallel \left( {ABC} \right)\)

      \( \Rightarrow d\left( {MN,\left( {ABC} \right)} \right) = d\left( {M,\left( {ABC} \right)} \right)\)

      Gọi \(H\) là hình chiếu vuông góc của \(S\) lên \(\left( {ABC} \right)\)\( \Rightarrow SH \bot \left( {ABC} \right)\)

      Qua \(M\) kẻ đường thẳng song song với \(SH\), cắt \(\left( {ABC} \right)\) tại \(K\)

      \( \Rightarrow K \in AH,MK \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow d\left( {M,\left( {ABC} \right)} \right) = MK\)

      \(\begin{array}{l}SH \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow \left( {SA,\left( {ABC} \right)} \right) = \left( {SA,HA} \right) = \widehat {SAH} = {60^ \circ }\\ \Rightarrow SH = SA.\sin \widehat {SAH} = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\end{array}\)

      \(M\) là trung điểm của \(SA\), \(MK\parallel SH\)

      \( \Rightarrow MK\) là đường trung bình của \(\Delta SAH\)

      \( \Rightarrow MK = \frac{1}{2}AH = \frac{{a\sqrt 3 }}{4}\)

      Vậy \(d\left( {MN,\left( {ABC} \right)} \right) = \frac{{a\sqrt 3 }}{4}\)

      Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải mục 4 trang 102, 103 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục 4 trang 102, 103 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều: Tổng quan và Phương pháp giải

      Mục 4 của SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều tập trung vào các kiến thức về phép biến hình. Cụ thể, học sinh sẽ được làm quen với các khái niệm như phép tịnh tiến, phép quay, phép đối xứng trục và phép đối xứng tâm. Việc nắm vững các kiến thức này là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán hình học trong chương trình học.

      1. Phép tịnh tiến

      Phép tịnh tiến là một phép biến hình bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ. Để thực hiện một phép tịnh tiến, ta cần xác định một vectơ tịnh tiến. Vectơ tịnh tiến này sẽ chỉ ra hướng và độ dài của phép tịnh tiến.

      • Định nghĩa: Phép tịnh tiến Tv là phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M’ sao cho MM’ = v.
      • Tính chất: Phép tịnh tiến bảo toàn khoảng cách, bảo toàn góc và bảo toàn đường thẳng.

      2. Phép quay

      Phép quay là một phép biến hình bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ và bảo toàn góc. Để thực hiện một phép quay, ta cần xác định một tâm quay và một góc quay.

      • Định nghĩa: Phép quay QO,α quanh điểm O với góc α là phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M’ sao cho OM = OM’ và góc xOM, xOM’ có số đo bằng α.
      • Tính chất: Phép quay bảo toàn khoảng cách, bảo toàn góc và bảo toàn đường tròn.

      3. Phép đối xứng trục

      Phép đối xứng trục là một phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M’ sao cho M và M’ đối xứng nhau qua một trục d.

      • Định nghĩa: Phép đối xứng Dd qua đường thẳng d là phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M’ sao cho d là đường trung trực của đoạn thẳng MM’.
      • Tính chất: Phép đối xứng trục bảo toàn khoảng cách, bảo toàn góc và biến một đường thẳng thành một đường thẳng song song hoặc trùng với nó.

      4. Phép đối xứng tâm

      Phép đối xứng tâm là một phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M’ sao cho M và M’ đối xứng nhau qua một điểm I.

      • Định nghĩa: Phép đối xứng DI qua điểm I là phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M’ sao cho I là trung điểm của đoạn thẳng MM’.
      • Tính chất: Phép đối xứng tâm bảo toàn khoảng cách, bảo toàn góc và biến một đường thẳng thành một đường thẳng song song hoặc trùng với nó.

      Giải chi tiết bài tập mục 4 trang 102, 103 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều

      Bài 1: (Trang 102) Cho điểm A(1; 2) và vectơ v = (3; -1). Tìm tọa độ điểm A’ là ảnh của A qua phép tịnh tiến theo vectơ v.

      Lời giải:

      Áp dụng công thức phép tịnh tiến: x’ = x + vxy’ = y + vy, ta có:

      x’ = 1 + 3 = 4

      y’ = 2 + (-1) = 1

      Vậy, tọa độ điểm A’ là (4; 1).

      Bài 2: (Trang 103) Cho điểm B(-2; 3) và tâm quay O(0; 0) với góc quay α = 90o. Tìm tọa độ điểm B’ là ảnh của B qua phép quay quanh O với góc α.

      Lời giải:

      Áp dụng công thức phép quay: x’ = x*cos(α) - y*sin(α)y’ = x*sin(α) + y*cos(α), ta có:

      x’ = -2*cos(90o) - 3*sin(90o) = -2*0 - 3*1 = -3

      y’ = -2*sin(90o) + 3*cos(90o) = -2*1 + 3*0 = -2

      Vậy, tọa độ điểm B’ là (-3; -2).

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11