Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.11 trang 10 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.11 trang 10 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.11 trang 10 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 1.11 trang 10 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những phương pháp giải toán chính xác, logic và dễ tiếp thu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Cho (cos 2x = - frac{4}{5}) với (frac{pi }{4} < x < frac{pi }{2})

Đề bài

Cho \(\cos 2x = - \frac{4}{5}\) với \(\frac{\pi }{4} < x < \frac{\pi }{2}\)

Tính \(\sin x,\cos x,\sin \left( {x + \frac{\pi }{3}} \right),\cos \left( {2x - \frac{\pi }{4}} \right)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.11 trang 10 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Dựa vào điều kiện về góc x, ta xét dấu \(\sin x\), \(\cos x\).

Áp dụng công thức hạ bậc: \({\sin ^2}x = \frac{{1 - \cos 2x}}{2}\), \({\cos ^2}x = \frac{{1 + \cos 2x}}{2}\).

Áp dụng công thức nhân đôi: \(\sin 2x = 2\sin x\cos x\) và công thức cộng:

\(\sin (a + b) = \sin a\cos b + \cos a\sin b\)

\(\cos (a - b) = \cos a\cos b + \sin a\sin b\).

Lời giải chi tiết

Vì \(\frac{\pi }{4} < x < \frac{\pi }{2}\) nên \(\sin x > 0\), \(\cos x > 0\). Áp dụng công thức hạ bậc ta có

\({\cos ^2}x = \frac{{1 + \cos 2x}}{2} = \frac{{1 + - \frac{4}{5}}}{2} = \frac{1}{{10}} \Rightarrow \cos x = \frac{1}{{\sqrt {10} }}.\)

\({\sin ^2}x = \frac{{1 - \cos 2x}}{2} = \frac{{1 - - \frac{4}{5}}}{2} = \frac{9}{{10}} \Rightarrow \sin x = \frac{3}{{\sqrt {10} }}.\)

Áp dụng công thức cộng ta có

\(\sin \left( {x + \frac{\pi }{3}} \right) = \sin x\cos \frac{\pi }{3} + \cos x\sin \frac{\pi }{3} = \frac{3}{{\sqrt {10} }}.\frac{1}{2} + \frac{1}{{\sqrt {10} }}.\frac{{\sqrt 3 }}{2} = \frac{{3 + \sqrt 3 }}{{2\sqrt {10} }}.\)

Lại có \(\sin 2x = 2\sin x\cos x = 2.\frac{3}{{\sqrt {10} }}.\frac{1}{{\sqrt {10} }} = \frac{6}{{10}}\).

\(\cos \left( {2x - \frac{\pi }{4}} \right) = \cos 2x\cos \frac{\pi }{4} + \sin 2x\sin \frac{\pi }{4} = - \frac{4}{5}.\frac{{\sqrt 2 }}{2} + \frac{6}{{10}}.\frac{{\sqrt 2 }}{2} = - \frac{{\sqrt 2 }}{{10}}.\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 1.11 trang 10 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 1.11 trang 10 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Phương pháp tiếp cận chi tiết

Bài 1.11 trang 10 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về giới hạn của hàm số để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải bài này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản về giới hạn, các định lý liên quan và các phương pháp tính giới hạn thường gặp.

1. Tóm tắt lý thuyết cần thiết

Trước khi đi vào giải bài tập cụ thể, hãy cùng nhau ôn lại một số kiến thức lý thuyết quan trọng:

  • Khái niệm giới hạn của hàm số: Giới hạn của hàm số f(x) khi x tiến tới a là giá trị mà f(x) tiến gần tới khi x tiến gần a.
  • Các định lý về giới hạn: Định lý về giới hạn của tổng, hiệu, tích, thương và hàm hợp.
  • Các dạng giới hạn thường gặp: Giới hạn vô cùng, giới hạn tại vô cùng, giới hạn của các hàm số lượng giác.

2. Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Bài 1.11 thường yêu cầu tính giới hạn của một hàm số hoặc chứng minh một biểu thức giới hạn nào đó. Xác định rõ các yếu tố đầu vào và đầu ra của bài toán.

3. Lựa chọn phương pháp giải phù hợp

Tùy thuộc vào dạng bài tập cụ thể, chúng ta có thể lựa chọn các phương pháp giải khác nhau:

  • Phương pháp trực tiếp: Thay trực tiếp giá trị của x vào hàm số để tính giới hạn (nếu có thể).
  • Phương pháp biến đổi đại số: Sử dụng các phép biến đổi đại số để đưa hàm số về dạng đơn giản hơn, dễ tính giới hạn hơn.
  • Phương pháp sử dụng định lý giới hạn: Áp dụng các định lý về giới hạn để tính giới hạn của hàm số.
  • Phương pháp sử dụng quy tắc L'Hôpital: Sử dụng quy tắc L'Hôpital để tính giới hạn của các hàm số có dạng vô định.

4. Giải bài tập 1.11 trang 10 chi tiết

(Nội dung giải bài tập 1.11 trang 10 sẽ được trình bày chi tiết tại đây, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và ví dụ minh họa. Ví dụ, nếu bài toán yêu cầu tính giới hạn của hàm số f(x) = (x^2 - 1)/(x - 1) khi x tiến tới 1, chúng ta sẽ phân tích như sau:)

f(x) = (x^2 - 1)/(x - 1) = (x - 1)(x + 1)/(x - 1) = x + 1 (với x ≠ 1)

lim (x→1) f(x) = lim (x→1) (x + 1) = 1 + 1 = 2

5. Kiểm tra lại kết quả và rút kinh nghiệm

Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác. Nếu kết quả không hợp lý, hãy xem lại các bước giải và tìm ra lỗi sai. Rút kinh nghiệm từ các bài tập đã giải để nâng cao kỹ năng giải toán.

6. Các bài tập tương tự và luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng, bạn có thể giải thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập hoặc trên các trang web học toán online. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi.

7. Ứng dụng của giới hạn trong thực tế

Giới hạn là một khái niệm quan trọng trong toán học và có nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như:

  • Tính vận tốc tức thời: Vận tốc tức thời của một vật tại một thời điểm được tính bằng giới hạn của vận tốc trung bình khi khoảng thời gian tiến tới 0.
  • Tính đạo hàm: Đạo hàm của một hàm số tại một điểm được định nghĩa bằng giới hạn của tỷ số giữa độ biến thiên của hàm số và độ biến thiên của biến số khi độ biến thiên của biến số tiến tới 0.
  • Tính diện tích dưới đường cong: Diện tích dưới đường cong của một hàm số được tính bằng giới hạn của tổng diện tích các hình chữ nhật nhỏ khi số lượng hình chữ nhật tiến tới vô cùng.

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 1.11 trang 10 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11