Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.20 trang 18 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.20 trang 18 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.20 trang 18 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Bài 1.20 trang 18 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học để giải quyết các bài toán cụ thể.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Với giá trị nào của x, mỗi đẳng thức sau đúng?

Đề bài

Với giá trị nào của x, mỗi đẳng thức sau đúng?

a) \(\tan x\cot x = 1\);

b) \(1 + {\tan ^2}x = \frac{1}{{{{\cos }^2}x}}\);

c) \(1 + {\cot ^2}x = \frac{1}{{{{\sin }^2}x}}\);

d) \(\tan x + \cot x = \frac{2}{{\sin 2x}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.20 trang 18 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Vì các đẳng thức đề bài cho đều đúng với mọi x thuộc tập xác định. Nên bài tập trở thành tìm tập xác định của các giá trị lượng giác.

\(\tan x\) có nghĩa khi \(x \ne \frac{\pi }{2} + k\pi \,\,(k \in \mathbb{Z}).\)

\(\cot x\) có nghĩa khi \(x \ne k\pi \,\,(k \in \mathbb{Z}).\)

Lời giải chi tiết

a) Đẳng thức \(\tan x\cot x = 1\) đúng với mọi x khi \(\tan x\) và \(\cot x\) có nghĩa, tức là:

\(\left\{ \begin{array}{l}\sin x \ne 0\\\cos x \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow 2\sin x\cos x \ne 0 \Leftrightarrow \sin 2x \ne 0 \Leftrightarrow 2x \ne k\pi \Leftrightarrow x \ne k\frac{\pi }{2}(k \in \mathbb{Z}).\)

b) Đẳng thức \(1 + {\tan ^2}x = \frac{1}{{{{\cos }^2}x}}\) đúng với mọi x khi \(\cos x \ne 0\), tức là\(x \ne \frac{\pi }{2} + k\pi \,\,(k \in \mathbb{Z}).\)

c) Đẳng thức \(1 + {\cot ^2}x = \frac{1}{{{{\sin }^2}x}}\) đúng với mọi x khi \(\sin x \ne 0\), tức là: \(x \ne k\pi \,\,(k \in \mathbb{Z}).\)

d) Đẳng thức \(\tan x + \cot x = \frac{2}{{\sin 2x}}\) đúng với mọi x khi

\(\left\{ \begin{array}{l}\sin x \ne 0\\\cos x \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow 2\sin x\cos x \ne 0 \Leftrightarrow \sin 2x \ne 0 \Leftrightarrow 2x \ne k\pi \Leftrightarrow x \ne k\frac{\pi }{2}(k \in \mathbb{Z}).\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 1.20 trang 18 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 1.20 trang 18 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 1.20 trang 18 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.
  • Các phép toán vectơ: Phép cộng, phép trừ, phép nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Định nghĩa, tính chất và ứng dụng.
  • Ứng dụng của vectơ trong hình học: Chứng minh các đẳng thức vectơ, giải các bài toán về hình học phẳng và không gian.

Nội dung bài tập 1.20

Bài 1.20 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  1. Tìm tọa độ của vectơ: Cho các điểm, tìm tọa độ của vectơ tạo bởi chúng.
  2. Thực hiện các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân vectơ với một số thực.
  3. Tính tích vô hướng của hai vectơ: Xác định góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc.
  4. Chứng minh các đẳng thức vectơ: Sử dụng các tính chất của vectơ để chứng minh.
  5. Giải các bài toán hình học: Sử dụng vectơ để giải các bài toán về tam giác, hình bình hành, hình hộp,...

Lời giải chi tiết bài 1.20 trang 18

Để giúp các bạn học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 1.20 trang 18, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng câu hỏi. (Lưu ý: Vì bài tập cụ thể không được cung cấp, phần này sẽ trình bày một ví dụ minh họa về cách giải một dạng bài tập thường gặp trong bài 1.20)

Ví dụ minh họa:

Cho tam giác ABC với A(1;2), B(3;4), C(-1;0). Tính độ dài cạnh BC.

Lời giải:

Vectơ BC = (xC - xB; yC - yB) = (-1 - 3; 0 - 4) = (-4; -4)

Độ dài cạnh BC = |BC| = √((-4)^2 + (-4)^2) = √(16 + 16) = √32 = 4√2

Mẹo giải bài tập vectơ hiệu quả

  • Nắm vững định nghĩa và tính chất của vectơ: Đây là nền tảng để giải quyết mọi bài tập về vectơ.
  • Sử dụng hình vẽ: Vẽ hình giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
  • Biến đổi vectơ một cách linh hoạt: Sử dụng các phép toán vectơ để biến đổi các biểu thức và đơn giản hóa bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Tài liệu tham khảo hữu ích

Để học tốt môn Toán 11, các bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 11 - Kết nối tri thức
  • Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức
  • Các trang web học Toán online uy tín như giaibaitoan.com
  • Các video bài giảng Toán 11 trên YouTube

Kết luận

Bài 1.20 trang 18 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các mẹo giải bài tập hiệu quả mà chúng tôi cung cấp, các bạn sẽ tự tin giải quyết bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán 11.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11