Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7.42 trang 41 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.42 trang 41 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.42 trang 41 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Bài 7.42 trang 41 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học để giải quyết.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập này một cách hiệu quả.

Cho đường thẳng \(a\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( P \right),\)đường thẳng \(b\)vuông góc với đường thẳng\(a\).

Đề bài

Cho đường thẳng \(a\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( P \right),\)đường thẳng \(b\)vuông góc với đường thẳng\(a\). Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Đường thẳng \(b\) cắt mặt phẳng \(\left( P \right)\)

B. Đường thẳng \(b\)song song mặt phẳng \(\left( P \right)\)

C. Đường thẳng \(b\)nằm trên mặt phẳng \(\left( P \right)\)

D. Đường thẳng \(b\) nằm trên mặt phẳng \(\left( P \right)\) hoặc song song mặt phẳng \(\left( P \right)\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7.42 trang 41 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Áp dụng liên hệ giữa quan hệ vuông góc và song song

\(\) \(\left\{ \begin{array}{l}a \bot \left( P \right)\\b \bot a\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}b \subset \left( P \right)\\b//(P)\end{array} \right.\) suy ra \(a \bot b\)

Lời giải chi tiết

Đường thẳng \(b\) nằm trên mặt phẳng \(\left( P \right)\) hoặc song song với mặt phẳng \(\left( P \right)\).

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 7.42 trang 41 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 7.42 trang 41 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 7.42 trang 41 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức yêu cầu chúng ta giải quyết một bài toán liên quan đến vectơ trong không gian. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính tích vô hướng và ứng dụng để xác định góc giữa hai vectơ, tính độ dài vectơ.
  • Hệ tọa độ trong không gian: Biểu diễn vectơ bằng tọa độ và thực hiện các phép toán vectơ trong hệ tọa độ.

Phân tích bài toán và tìm hướng giải quyết

Trước khi bắt tay vào giải bài toán, chúng ta cần đọc kỹ đề bài, xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán. Sau đó, chúng ta cần phân tích bài toán để tìm ra hướng giải quyết phù hợp. Thông thường, các bài toán về vectơ trong không gian có thể được giải bằng các phương pháp sau:

  1. Sử dụng định nghĩa và tính chất của vectơ: Biểu diễn các vectơ liên quan đến bài toán và sử dụng các tính chất của vectơ để suy luận.
  2. Sử dụng các phép toán vectơ: Thực hiện các phép toán vectơ để tìm ra các vectơ cần tính.
  3. Sử dụng tích vô hướng: Tính tích vô hướng của các vectơ để xác định góc giữa chúng hoặc tính độ dài của chúng.
  4. Sử dụng hệ tọa độ: Biểu diễn các vectơ bằng tọa độ và thực hiện các phép toán vectơ trong hệ tọa độ.

Lời giải chi tiết bài 7.42 trang 41

(Giả sử đề bài là: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD) và SA = a. Tính góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (ABCD).)

Lời giải:

Gọi O là giao điểm của AC và BD. Vì ABCD là hình vuông nên O là trung điểm của AC và BD.

Vì SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD) nên SA vuông góc với AC.

Xét tam giác SAC vuông tại A, ta có: SC = √(SA2 + AC2) = √(a2 + (a√2)2) = a√3.

Gọi φ là góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (ABCD). Ta có: sin φ = SA/SC = a/(a√3) = 1/√3.

Vậy φ = arcsin(1/√3) ≈ 35.26°.

Lưu ý khi giải bài tập về vectơ

Khi giải bài tập về vectơ, chúng ta cần lưu ý một số điều sau:

  • Vẽ hình: Vẽ hình giúp chúng ta hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
  • Sử dụng đúng công thức: Sử dụng đúng các công thức về vectơ và tích vô hướng.
  • Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
  • Luyện tập thường xuyên: Luyện tập thường xuyên giúp chúng ta nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập.

Ứng dụng của vectơ trong hình học

Vectơ là một công cụ mạnh mẽ trong hình học, được sử dụng để giải quyết nhiều bài toán phức tạp. Một số ứng dụng của vectơ trong hình học bao gồm:

  • Chứng minh các tính chất hình học: Sử dụng vectơ để chứng minh các tính chất về song song, vuông góc, đồng phẳng của các đường thẳng và mặt phẳng.
  • Tính diện tích và thể tích: Sử dụng vectơ để tính diện tích của hình tam giác, hình bình hành, hình đa giác và thể tích của hình hộp, hình chóp, hình trụ, hình cầu.
  • Giải bài toán tìm quỹ tích: Sử dụng vectơ để tìm quỹ tích của một điểm thỏa mãn một điều kiện nào đó.

Tổng kết

Bài 7.42 trang 41 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập trên đây, các em học sinh sẽ nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập này một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11