Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.45 trang 21 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.45 trang 21 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.45 trang 21 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Bài 6.45 trang 21 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

Chúng tôi sẽ phân tích từng bước giải, cung cấp các công thức và lưu ý cần thiết để các em có thể tự tin giải các bài tập tương tự.

Trong các hàm số sau, hàm số nào nghịch biến?

Đề bài

Trong các hàm số sau, hàm số nào nghịch biến?

A. \(y = {\rm{lo}}{{\rm{g}}_{\sqrt 2 }}x\).

B. \(y = {\rm{log}}x\).

C. \(y = {\rm{ln}}x\).

D. \(y = {\rm{lo}}{{\rm{g}}_{\frac{e}{3}}}x\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.45 trang 21 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Hàm số lôgarit \(y = {\rm{lo}}{{\rm{g}}_a}x\):

Có tập xác định là \(\left( {0; + \infty } \right)\) và tập giá trị là \(\mathbb{R}\);

Đồng biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\) khi \(a > 1\) và nghịch biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\) khi \(0 < a < 1\);

Lời giải chi tiết

Xét hàm số \(y = {\rm{lo}}{{\rm{g}}_{\frac{e}{3}}}x\) có \(0 < \frac{e}{3} < 1\) nên hàm số \(y = {\rm{lo}}{{\rm{g}}_{\frac{e}{3}}}x\) nghịch biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\)

Chọn D

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 6.45 trang 21 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài viết liên quan

Giải bài 6.45 trang 21 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 6.45 trang 21 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống yêu cầu chúng ta vận dụng kiến thức về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian để giải quyết một bài toán cụ thể. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản như:

  • Đường thẳng song song với mặt phẳng
  • Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng
  • Điều kiện để đường thẳng vuông góc với mặt phẳng

Phân tích đề bài:

Trước khi đi vào giải bài, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán. Thông thường, đề bài sẽ cung cấp thông tin về các điểm, đường thẳng, mặt phẳng và yêu cầu tính toán một đại lượng nào đó, chẳng hạn như khoảng cách, góc, hoặc chứng minh một mối quan hệ nào đó.

Lời giải chi tiết bài 6.45 trang 21

Để giải bài 6.45 trang 21, chúng ta sẽ thực hiện theo các bước sau:

  1. Bước 1: Xác định hệ tọa độ thích hợp. Việc lựa chọn hệ tọa độ phù hợp sẽ giúp đơn giản hóa bài toán và dễ dàng thực hiện các phép tính toán.
  2. Bước 2: Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng và vectơ pháp tuyến của mặt phẳng.
  3. Bước 3: Sử dụng công thức tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.
  4. Bước 4: Kiểm tra lại kết quả và đảm bảo rằng đáp án phù hợp với điều kiện của bài toán.

Ví dụ minh họa:

Giả sử đề bài yêu cầu tính góc giữa đường thẳng d và mặt phẳng (P). Chúng ta có:

  • Đường thẳng d có vectơ chỉ phương là a = (a1, a2, a3)
  • Mặt phẳng (P) có vectơ pháp tuyến là n = (n1, n2, n3)

Góc α giữa đường thẳng d và mặt phẳng (P) được tính theo công thức:

sin(α) = |a . n| / (||a|| . ||n||)

Trong đó:

  • a . n là tích vô hướng của hai vectơ an
  • ||a|| là độ dài của vectơ a
  • ||n|| là độ dài của vectơ n

Sau khi tính được sin(α), chúng ta có thể sử dụng máy tính hoặc bảng lượng giác để tìm góc α.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 6.45 trang 21, còn rất nhiều bài tập tương tự liên quan đến đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Để giải quyết các bài tập này, chúng ta có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Sử dụng phương pháp tọa độ: Đây là phương pháp phổ biến và hiệu quả nhất để giải các bài tập về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian.
  • Sử dụng phương pháp hình học: Phương pháp này đòi hỏi chúng ta phải có khả năng tư duy không gian tốt và nắm vững các định lý, tính chất liên quan.

Lưu ý quan trọng:

  • Luôn kiểm tra lại kết quả và đảm bảo rằng đáp án phù hợp với điều kiện của bài toán.
  • Nắm vững các công thức và định lý liên quan đến đường thẳng và mặt phẳng trong không gian.
  • Luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải toán.

Tổng kết

Bài 6.45 trang 21 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp chúng ta củng cố kiến thức về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết và các ví dụ minh họa trong bài viết này, các em học sinh có thể tự tin giải quyết bài toán này và các bài tập tương tự một cách hiệu quả.

Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11