Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.49 trang 28 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.49 trang 28 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.49 trang 28 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Bài 1.49 trang 28 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học để giải quyết các bài toán cụ thể.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập này một cách hiệu quả.

Tổng các nghiệm thuộc khoảng \((0;2\pi )\) của phương trình \(3\cos x - 1 = 0\) bằng

Đề bài

Tổng các nghiệm thuộc khoảng \((0;2\pi )\) của phương trình \(3\cos x - 1 = 0\) bằng

A. \(S = 2\pi \).

B. \(S = 0\).

C. \(S = 4\pi \).

D. \(S = 3\pi \).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.49 trang 28 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Đưa về phương trình dạng \(\cos x = a\). Với \(\alpha \)là góc nhọn thỏa mãn \(\cos x = a\),

\(\cos x = a \Leftrightarrow x = \pm \alpha + k2\pi \).

Giải và tìm các nghiệm thuộc khoảng \((0;2\pi )\).

Tính tổng các nghiệm thỏa mãn đó.

Lời giải chi tiết

Đáp án B.

\(3\cos x - 1 = 0\) \( \Leftrightarrow \cos x = \frac{1}{3}\).

Giả sử \(\alpha \) là góc nhọn thỏa mãn \(3\cos x - 1 = 0\). Ta có

\(3\cos x - 1 = 0\)\( \Leftrightarrow \cos x = \frac{1}{3}\)\(x = \pm \alpha + k2\pi \).

Vì nghiệm phải thuộc khoảng \((0;2\pi )\) nên chỉ có 2 nghiệm thỏa mãn là \(x = \alpha \)và \(x = - \alpha \). Vậy tổng của chúng bằng 0.

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 1.49 trang 28 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài viết liên quan

Giải bài 1.49 trang 28 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 1.49 trang 28 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài toán điển hình về ứng dụng của vectơ trong hình học. Để giải bài toán này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính tích vô hướng và ứng dụng để xác định góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc.
  • Hệ tọa độ: Biểu diễn vectơ trong hệ tọa độ và thực hiện các phép toán vectơ trong hệ tọa độ.

Phân tích bài toán 1.49 trang 28

Trước khi đi vào giải bài toán cụ thể, chúng ta cần phân tích đề bài để xác định rõ yêu cầu và các dữ kiện đã cho. Thông thường, bài toán sẽ cung cấp thông tin về các điểm, đường thẳng, hoặc các hình hình học khác. Nhiệm vụ của học sinh là sử dụng kiến thức về vectơ để tìm ra các đại lượng cần tính, chẳng hạn như:

  • Độ dài của một vectơ.
  • Góc giữa hai vectơ.
  • Tọa độ của một điểm.
  • Phương trình đường thẳng.

Lời giải chi tiết bài 1.49 trang 28

Để minh họa, giả sử bài toán 1.49 yêu cầu tính độ dài của vectơ AB, biết tọa độ của điểm A(xA, yA) và điểm B(xB, yB). Lời giải sẽ như sau:

  1. Tìm vectơ AB: AB = (xB - xA, yB - yA)
  2. Tính độ dài của vectơ AB: |AB| = √((xB - xA)2 + (yB - yA)2)

Tương tự, nếu bài toán yêu cầu tìm góc giữa hai vectơ a = (a1, a2) và b = (b1, b2), ta sử dụng công thức:

cos(θ) = (a1 * b1 + a2 * b2) / (|a| * |b|)

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 1.49, sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống còn nhiều bài tập tương tự về vectơ. Để giải quyết các bài tập này một cách hiệu quả, học sinh nên:

  • Nắm vững định nghĩa và các phép toán vectơ.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Sử dụng sơ đồ hình học để trực quan hóa bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Ứng dụng của vectơ trong thực tế

Vectơ không chỉ là một khái niệm trừu tượng trong toán học mà còn có nhiều ứng dụng thực tế trong các lĩnh vực khác nhau, chẳng hạn như:

  • Vật lý: Biểu diễn vận tốc, gia tốc, lực.
  • Tin học: Xử lý ảnh, đồ họa máy tính.
  • Kỹ thuật: Thiết kế và xây dựng các công trình.

Tổng kết

Bài 1.49 trang 28 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học. Bằng cách nắm vững các kiến thức cơ bản và luyện tập thường xuyên, học sinh có thể giải quyết bài toán này một cách dễ dàng và hiệu quả. Giaibaitoan.com hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, các em học sinh sẽ học tập tốt môn Toán 11.

Công thứcMô tả
|AB| = √((xB - xA)2 + (yB - yA)2)Độ dài của vectơ AB
cos(θ) = (a1 * b1 + a2 * b2) / (|a| * |b|)Góc giữa hai vectơ a và b

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11