Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 9.5 trang 57 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 9.5 trang 57 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 9.5 trang 57 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 9.5 trang 57 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Tìm tọa độ điểm \(M\) trên đồ thị hàm số \(y = {x^3} + 1\)

Đề bài

Tìm tọa độ điểm \(M\) trên đồ thị hàm số \(y = {x^3} + 1\), biết hệ số góc của tiếp tuyển của đồ thị hàm số tại \(M\) bằng \(3\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 9.5 trang 57 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Nếu hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm tại điểm \({x_0}\) tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm \(P\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) có hệ số góc \(k = f'({x_0})\).

Gọi \(M\left( {a;{a^3} + 1} \right)\) là toạ độ điểm cần tìm.

Hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại \(M\) là \(k = y'\left( a \right) = 3{a^2}\).

Theo giả thiết: \(k = 3{a^2} = 3 \Rightarrow a\).

Tìm toạ độ điểm M

Lời giải chi tiết

Gọi \(M\left( {a;{a^3} + 1} \right)\) là toạ độ điểm cần tìm.

Hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại \(M\) là \(k = y'\left( a \right) = 3{a^2}\).

Theo giả thiết: \(k = 3{a^2} = 3 \Leftrightarrow {a^2} = 1 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = 1}\\{a = - 1}\end{array}} \right.\).

Vậy \(M\left( {1;2} \right)\) và \(M\left( { - 1;0} \right)\) là toạ độ các điểm cần tìm.

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 9.5 trang 57 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 9.5 trang 57 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 9.5 trang 57 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến góc giữa hai vectơ, độ dài vectơ, và các tính chất hình học khác.

Các kiến thức cần nắm vững trước khi giải bài 9.5

  • Định nghĩa tích vô hướng của hai vectơ: a.b = |a||b|cos(θ), trong đó θ là góc giữa hai vectơ a và b.
  • Các tính chất của tích vô hướng: Giao hoán, phân phối, tính chất kết hợp.
  • Ứng dụng của tích vô hướng: Tính góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc của hai vectơ, tính độ dài vectơ.
  • Hệ tọa độ trong không gian: Cách biểu diễn vectơ trong hệ tọa độ, công thức tính tích vô hướng của hai vectơ trong hệ tọa độ.

Lời giải chi tiết bài 9.5 trang 57 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Để giải bài 9.5, chúng ta cần phân tích kỹ đề bài, xác định các vectơ liên quan, và áp dụng các công thức và tính chất đã học. Dưới đây là một ví dụ minh họa:

Ví dụ minh họa (Giả sử đề bài):

Cho hai vectơ a = (1; 2; 3) và b = (-2; 1; 0). Tính góc giữa hai vectơ a và b.

  1. Tính tích vô hướng của a và b: a.b = (1)*(-2) + (2)*(1) + (3)*(0) = -2 + 2 + 0 = 0
  2. Tính độ dài của vectơ a và b:
    • |a| = √(1² + 2² + 3²) = √14
    • |b| = √((-2)² + 1² + 0²) = √5
  3. Áp dụng công thức tính góc: cos(θ) = (a.b) / (|a||b|) = 0 / (√14 * √5) = 0
  4. Suy ra góc θ: θ = 90°
  5. Kết luận: Góc giữa hai vectơ a và b là 90°.

Các dạng bài tập thường gặp trong bài 9.5

  • Tính góc giữa hai vectơ: Đây là dạng bài tập cơ bản nhất, yêu cầu học sinh áp dụng công thức tính tích vô hướng và góc giữa hai vectơ.
  • Kiểm tra tính vuông góc của hai vectơ: Học sinh cần kiểm tra xem tích vô hướng của hai vectơ có bằng 0 hay không.
  • Tính độ dài của vectơ: Sử dụng công thức tính độ dài vectơ dựa trên tọa độ của nó.
  • Bài toán ứng dụng: Các bài toán liên quan đến hình học không gian, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết.

Mẹo giải bài tập vectơ hiệu quả

  • Nắm vững định nghĩa và tính chất: Đây là nền tảng để giải quyết mọi bài tập liên quan đến vectơ.
  • Vẽ hình minh họa: Việc vẽ hình giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
  • Sử dụng hệ tọa độ: Khi làm việc với các vectơ trong không gian, việc sử dụng hệ tọa độ giúp bạn dễ dàng tính toán và biểu diễn các vectơ.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về vectơ, bạn nên luyện tập thêm với các bài tập khác trong sách bài tập và các tài liệu tham khảo khác. Giaibaitoan.com sẽ tiếp tục cập nhật thêm nhiều lời giải chi tiết cho các bài tập Toán 11 khác. Chúc bạn học tập tốt!

Công thứcMô tả
a.b = |a||b|cos(θ)Tích vô hướng của hai vectơ
|a| = √(x² + y² + z²)Độ dài của vectơ a = (x; y; z)

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11