Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.18 trang 10 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.18 trang 10 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.18 trang 10 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 6.18 trang 10 sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và ứng dụng trong hình học. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất cho học sinh.

Khi gửi tiết kiệm (P) (đồng) theo thể thức trả lãi kép định kì với lãi suất mỗi kì là (r) ( (r)

Đề bài

Khi gửi tiết kiệm \(P\) (đồng) theo thể thức trả lãi kép định kì với lãi suất mỗi kì là \(r\) ( \(r\) cho dưới dạng số thập phân) thì số tiền \(A\) (cả vốn lẫn lãi) nhận được sau \(t\) kì gửi là \(A = P{(1 + r)^t}\) (đồng). Tính thời gian gửi tiết kiệm cần thiết đề số tiền ban đầu tăng gấp đôi.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.18 trang 10 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Sử dụng công thức lãi kép

Khi gửi tiết kiệm \(P\) (đồng) theo thể thức trả lãi kép định kì với lãi suất mỗi kì là \(r\) ( \(r\) cho dưới dạng số thập phân) thì số tiền \(A\) (cả vốn lẫn lãi) nhận được sau \(t\) kì gửi là \(A = P{(1 + r)^t}\) (đồng). Tính thời gian gửi tiết kiệm cần thiết đề số tiền ban đầu tăng gấp đôi.

Để số tiền ban đầu tăng gấp đôi thì \(A = 2P\).

Thay \(A = 2P\) vào công thức lãi kép \(A = P{(1 + r)^t}\), suy ra \(t\)

Lời giải chi tiết

Để số tiền ban đầu tăng gấp đôi thì \(A = 2P\).

Thay \(A = 2P\) vào công thức lãi kép ta có: \(2P = P{(1 + r)^t}\), suy ra:

\(2P = P{(1 + r)^t} \Leftrightarrow {(1 + r)^t} = 2 \Leftrightarrow t = {\log _{1 + r}}2\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 6.18 trang 10 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 6.18 trang 10 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Hướng dẫn chi tiết

Bài 6.18 trong sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức với cuộc sống yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết một bài toán hình học cụ thể. Để giải bài này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính tích vô hướng và ứng dụng để xác định góc giữa hai vectơ.
  • Hệ tọa độ: Biểu diễn vectơ trong hệ tọa độ và các phép toán vectơ trong hệ tọa độ.

Phân tích bài toán 6.18

Trước khi đi vào giải chi tiết, chúng ta cần phân tích đề bài để xác định rõ yêu cầu và các dữ kiện đã cho. Thông thường, bài toán sẽ cung cấp một hình vẽ hoặc một mô tả về một hình hình học, cùng với một số thông tin về các vectơ liên quan. Nhiệm vụ của chúng ta là sử dụng các kiến thức đã học để tìm ra các đại lượng cần tìm, chẳng hạn như độ dài đoạn thẳng, góc giữa hai đường thẳng, hoặc tọa độ của một điểm.

Lời giải chi tiết bài 6.18

Dưới đây là lời giải chi tiết cho bài 6.18 trang 10 sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức với cuộc sống. (Lưu ý: Vì đề bài cụ thể không được cung cấp, phần này sẽ trình bày một ví dụ minh họa về cách giải một bài toán tương tự.)

Ví dụ: Cho tam giác ABC có A(1;2), B(3;4), C(-1;0). Tính độ dài đường cao AH của tam giác ABC, với H là chân đường cao hạ từ A xuống BC.

  1. Tìm vectơ BC: BC = C - B = (-1-3; 0-4) = (-4; -4)
  2. Tìm phương trình đường thẳng BC: Đường thẳng BC có dạng ax + by + c = 0, với a = -4, b = -4. Chọn a = 1, b = 1, ta có phương trình: x + y - 7 = 0
  3. Tính khoảng cách từ A đến BC: d(A, BC) = |1 + 2 - 7| / √(1² + 1²) = |-4| / √2 = 4/√2 = 2√2
  4. Kết luận: Độ dài đường cao AH của tam giác ABC là 2√2.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 6.18, sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức với cuộc sống còn có nhiều bài tập tương tự, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học khác nhau. Một số dạng bài tập thường gặp bao gồm:

  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Sử dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân vectơ và tích vô hướng để chứng minh đẳng thức.
  • Tìm tọa độ điểm: Sử dụng các phép toán vectơ và hệ tọa độ để tìm tọa độ của một điểm.
  • Tính diện tích hình: Sử dụng tích có hướng của hai vectơ để tính diện tích của một hình.
  • Xác định vị trí tương đối của các điểm và đường thẳng: Sử dụng tích vô hướng để xác định góc giữa hai đường thẳng và vị trí tương đối của các điểm.

Mẹo học tập hiệu quả

Để học tốt môn Toán 11 và giải quyết các bài tập về vectơ một cách hiệu quả, bạn nên:

  • Nắm vững định nghĩa và các tính chất cơ bản của vectơ.
  • Luyện tập thường xuyên các bài tập về vectơ.
  • Sử dụng hình vẽ để minh họa các bài toán.
  • Tìm hiểu các phương pháp giải bài tập khác nhau.
  • Tham khảo các tài liệu học tập và các nguồn thông tin trên internet.

Kết luận

Bài 6.18 trang 10 sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và ứng dụng trong hình học. Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trong bài viết này, các em học sinh sẽ nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11