Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 9.2 trang 57 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 9.2 trang 57 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 9.2 trang 57 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Bài 9.2 trang 57 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học để giải quyết các bài toán cụ thể.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Cho hàm số \(f\left( x \right) = x{\left( {2x - 1} \right)^2}\). Tính \(f'\left( 0 \right)\) và \(f'\left( 1 \right)\).

Đề bài

Cho hàm số \(f\left( x \right) = x{\left( {2x - 1} \right)^2}\). Tính \(f'\left( 0 \right)\)\(f'\left( 1 \right)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 9.2 trang 57 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Để tính đạo hàm của hàm số \(y = f(x)\) tại điểm \({x_0} \in (a;b)\), ta thực hiện theo các bước sau:

1. Tính \(f(x) - f\left( {{x_0}} \right)\).

2. Lập và rút gọn tỉ số \(\frac{{f(x) - f\left( {{x_0}} \right)}}{{x - {x_0}}}\) với \(x \in (a;b),x \ne {x_0}\).

3. Tìm giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{f(x) - f\left( {{x_0}} \right)}}{{x - {x_0}}}\).

Lời giải chi tiết

 \(f'(0) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{x{{(2x - 1)}^2}}}{x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \left[ {{{(2x - 1)}^2}} \right] = {( - 1)^2} = 1\)

Để tính \(f'\left( 1 \right)\), ta phân tích:

\(\begin{array}{*{20}{r}}{f\left( x \right) - f\left( 1 \right)}&{\; = x{{(2x - 1)}^2} - 1 = \left( {x - 1} \right){{(2x - 1)}^2} + {{(2x - 1)}^2} - 1}\\{}&{}\end{array}\)

\( = \left( {x - 1} \right){(2x - 1)^2} + 4x\left( {x - 1} \right).\)

Khi đó, \(f'\left( 1 \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{f(x) - f\left( 1 \right)}}{{x - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \left[ {{{\left( {2x - 1} \right)}^2} + 4x} \right] = 5\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 9.2 trang 57 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 9.2 trang 57 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 9.2 trang 57 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản sau:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính tích vô hướng và ứng dụng để tính góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc.
  • Hệ tọa độ trong không gian: Biểu diễn vectơ bằng tọa độ và thực hiện các phép toán vectơ trong hệ tọa độ.

Phân tích bài toán 9.2 trang 57

Bài toán 9.2 thường yêu cầu học sinh:

  1. Xác định các vectơ liên quan đến bài toán.
  2. Biểu diễn các vectơ theo các vectơ cơ sở (nếu có).
  3. Sử dụng các phép toán vectơ để tìm các đại lượng cần tính (ví dụ: độ dài vectơ, góc giữa hai vectơ, diện tích hình bình hành).
  4. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Lời giải chi tiết bài 9.2 trang 57

Để cung cấp lời giải chi tiết, chúng ta cần xem xét nội dung cụ thể của bài toán 9.2. Giả sử bài toán yêu cầu tính độ dài của vectơ a = (2, -3, 1).

Lời giải:

Độ dài của vectơ a được tính theo công thức:

|a| = √(x2 + y2 + z2)

Trong đó, x = 2, y = -3, z = 1.

Vậy, |a| = √(22 + (-3)2 + 12) = √(4 + 9 + 1) = √14

Do đó, độ dài của vectơ a là √14.

Ví dụ minh họa khác

Giả sử bài toán yêu cầu tìm góc giữa hai vectơ a = (1, 0, 0) và b = (0, 1, 0).

Lời giải:

Tích vô hướng của hai vectơ ab là:

a.b = xaxb + yayb + zazb = (1)(0) + (0)(1) + (0)(0) = 0

Vì tích vô hướng bằng 0, nên hai vectơ ab vuông góc với nhau. Do đó, góc giữa hai vectơ là 90o.

Mẹo giải bài tập vectơ hiệu quả

  • Vẽ hình minh họa: Giúp hình dung rõ hơn về bài toán và các vectơ liên quan.
  • Sử dụng các công thức: Nắm vững các công thức về tích vô hướng, độ dài vectơ, và các phép toán vectơ.
  • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo tính chính xác của kết quả bằng cách thay các giá trị vào công thức hoặc sử dụng các phương pháp khác để kiểm tra.
  • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và nắm vững kiến thức.

Tài liệu tham khảo hữu ích

Để học tập và ôn luyện kiến thức về vectơ, học sinh có thể tham khảo các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 11 - Kết nối tri thức
  • Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức
  • Các trang web học toán online uy tín như giaibaitoan.com
  • Các video bài giảng về vectơ trên YouTube

Kết luận

Giải bài 9.2 trang 57 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức về vectơ và các phép toán vectơ. Bằng cách phân tích bài toán, sử dụng các công thức và luyện tập thường xuyên, các em học sinh có thể giải quyết bài tập này một cách hiệu quả. Giaibaitoan.com hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, các em sẽ học tập tốt môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11