Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.30 trang 15 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.30 trang 15 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.30 trang 15 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Bài 6.30 trang 15 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 11. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học để giải quyết các bài toán cụ thể.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu và chính xác nhất cho bài tập này, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Trong Vật lí, mức cường độ âm (tính bằng deciben, kí hiệu là dB)

Đề bài

Trong Vật lí, mức cường độ âm (tính bằng deciben, kí hiệu là dB) được tính bởi công thức \(L = 10{\rm{log}}\frac{I}{{{I_0}}}\), trong đó \(I\) là cường độ âm tính theo W/m² và \({I_0} = {10^{ - 12}}{\rm{\;W}}/{{\rm{m}}^2}\) là cường độ âm chuẩn, tức là cường độ âm thấp nhất mà tai người có thể nghe được.

a) Tính mức cường độ âm của một cuộc trò chuyện bình thường có cường độ âm là \({10^{ - 7}}{\rm{\;W}}/{{\rm{m}}^2}\).

b) Khi cường độ âm tăng lên 1000 lần thì mức cường độ âm (đại lượng đặc trưng cho độ to nhỏ của âm) thay đổi thế nào?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.30 trang 15 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

a) Tính \(L = 10{\rm{log}}\frac{I}{{{I_0}}}\) khi \(I = {10^{ - 7}}{\rm{\;W}}/{{\rm{m}}^2}\),\({I_0} = {10^{ - 12}}{\rm{\;W}}/{{\rm{m}}^2}\).

b) So sánh \(L' = 10{\rm{log}}\frac{{1000I}}{{{I_0}}}\) với \(L = 10{\rm{log}}\frac{I}{{{I_0}}}\).

Xét \(L' - L = 10\log \frac{{1000I}}{{{I_0}}} - 10\log \frac{{1000I}}{{{I_0}}} = 10\log \left( {\frac{{1000I}}{{{I_0}}}:\frac{{1000I}}{{{I_0}}}} \right) = 30\)

Lời giải chi tiết

a) Mức cường độ âm của cuộc trò chuyện bình thường có cường độ âm \({10^{ - 7}}{\rm{\;W}}/{{\rm{m}}^2}\) là \(L = 10{\rm{log}}\frac{{{{10}^{ - 7}}}}{{{{10}^{ - 12}}}} = 50\left( {{\rm{\;dB}}} \right)\).

b) Ta có: \(10{\rm{log}}\frac{{1000I}}{{{I_0}}} - {\rm{log}}\frac{I}{{{I_0}}} = 10 \cdot \left( {{\rm{log}}\frac{{1000I}}{{{I_0}}} - {\rm{log}}\frac{I}{{{I_0}}}} \right) = 10\log \left( {\frac{{1000I}}{{{I_0}}}:\frac{{1000I}}{{{I_0}}}} \right) = 10\log 1000 = 30\). Vậy mức cường độ âm tăng lên\(30{\rm{ }}dB\).

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 6.30 trang 15 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 6.30 trang 15 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 6.30 trang 15 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản sau:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính tích vô hướng và ứng dụng để tính góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc.
  • Hệ tọa độ trong không gian: Biểu diễn vectơ bằng tọa độ và thực hiện các phép toán vectơ trong hệ tọa độ.

Phân tích bài toán 6.30

Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Thông thường, bài toán 6.30 sẽ yêu cầu:

  • Tìm tọa độ của một vectơ.
  • Chứng minh một đẳng thức vectơ.
  • Tính độ dài của một vectơ.
  • Tính góc giữa hai vectơ.
  • Xác định mối quan hệ giữa các vectơ (cùng phương, cùng chiều, vuông góc).

Lời giải chi tiết bài 6.30

Dưới đây là lời giải chi tiết cho bài 6.30 trang 15 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức. (Lưu ý: Vì đề bài cụ thể không được cung cấp, phần này sẽ trình bày một ví dụ minh họa về cách giải một bài tập tương tự.)

Ví dụ minh họa:

Cho hai vectơ a = (1; 2; 3)b = (-2; 1; 0). Tính tích vô hướng của hai vectơ ab.

Giải:

Tích vô hướng của hai vectơ ab được tính theo công thức:

a.b = xa.xb + ya.yb + za.zb

Trong đó:

  • xa, ya, za là tọa độ của vectơ a.
  • xb, yb, zb là tọa độ của vectơ b.

Thay số vào công thức, ta có:

a.b = 1.(-2) + 2.1 + 3.0 = -2 + 2 + 0 = 0

Vậy, tích vô hướng của hai vectơ ab là 0.

Mở rộng và ứng dụng

Kiến thức về vectơ và các phép toán vectơ có ứng dụng rất lớn trong nhiều lĩnh vực của toán học và vật lý, như:

  • Hình học: Giải các bài toán về đường thẳng, mặt phẳng, khoảng cách.
  • Vật lý: Biểu diễn lực, vận tốc, gia tốc.
  • Tin học: Xử lý ảnh, đồ họa máy tính.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về vectơ, bạn nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập và các tài liệu tham khảo khác. Giaibaitoan.com cung cấp nhiều bài tập và lời giải chi tiết khác, giúp bạn học toán hiệu quả hơn.

Kết luận

Bài 6.30 trang 15 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về vectơ. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, bạn đã hiểu rõ cách giải bài tập này và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11