Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.12 trang 11 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.12 trang 11 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.12 trang 11 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Bài 1.12 trang 11 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về hàm số và đồ thị hàm số. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài 1.12 này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chứng minh đẳng thức sau

Đề bài

Chứng minh đẳng thức sau

\({\sin ^4}a + {\cos ^4}a = 1 - \frac{1}{2}{\sin ^2}2a = \frac{3}{4} + \frac{1}{4}\cos 4a\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.12 trang 11 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Tách vế trái thành hằng đẳng thức, áp dụng công thức góc nhân đôi và công thức hạ bậc để biến đổi thành vế còn lại.

\(\sin 2x = 2\sin x\cos x\)

\({\sin ^2}x = \frac{{1 - \cos 2x}}{2}\).

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{l}{\sin ^4}a + {\cos ^4}a = {\sin ^4}a + 2{\sin ^2}a{\cos ^2}a + {\cos ^4}a - 2{\sin ^2}a{\cos ^2}a\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = ({\sin ^4}a + 2{\sin ^2}a{\cos ^2}a + {\cos ^4}a) - \frac{1}{2}.4{\sin ^2}a{\cos ^2}a\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = {\left( {{{\sin }^2}a + {{\cos }^2}a} \right)^2} - \frac{1}{2}{(2{\mathop{\rm sinacosa}\nolimits} )^2}\,\,\,\,\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 1 - \frac{1}{2}{\sin ^2}2a\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 1 - \frac{1}{2}\left( {\frac{{1 - \cos 4a}}{2}} \right) = 1 - \frac{{1 - \cos 4a}}{4}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{3}{4} + \frac{1}{4}\cos 4a.\end{array}\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 1.12 trang 11 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 1.12 trang 11 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 1.12 trang 11 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức yêu cầu học sinh xét tính đơn điệu của hàm số. Để giải bài này, chúng ta cần nắm vững các kiến thức về đạo hàm và điều kiện đơn điệu của hàm số.

1. Tóm tắt lý thuyết cần thiết

Trước khi đi vào giải bài tập, hãy cùng ôn lại một số kiến thức lý thuyết quan trọng:

  • Đạo hàm: Đạo hàm của hàm số f(x) tại điểm x, ký hiệu là f'(x), biểu thị tốc độ thay đổi của hàm số tại điểm đó.
  • Hàm số đơn điệu:
    • Hàm số f(x) được gọi là đồng biến trên khoảng (a, b) nếu với mọi x1, x2 thuộc (a, b) và x1 < x2, ta có f(x1) < f(x2).
    • Hàm số f(x) được gọi là nghịch biến trên khoảng (a, b) nếu với mọi x1, x2 thuộc (a, b) và x1 < x2, ta có f(x1) > f(x2).
  • Điều kiện đơn điệu:
    • Hàm số f(x) đồng biến trên khoảng (a, b) khi và chỉ khi f'(x) ≥ 0 với mọi x thuộc (a, b).
    • Hàm số f(x) nghịch biến trên khoảng (a, b) khi và chỉ khi f'(x) ≤ 0 với mọi x thuộc (a, b).

2. Phân tích đề bài và tìm hướng giải

Đề bài yêu cầu xét tính đơn điệu của hàm số. Do đó, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

  1. Tính đạo hàm f'(x) của hàm số.
  2. Xác định dấu của f'(x) trên các khoảng xác định của hàm số.
  3. Kết luận về tính đơn điệu của hàm số trên các khoảng đó.

3. Lời giải chi tiết bài 1.12 trang 11

(Giả sử hàm số trong bài 1.12 là f(x) = x^3 - 3x^2 + 2)

Bước 1: Tính đạo hàm

f'(x) = 3x^2 - 6x

Bước 2: Xác định dấu của f'(x)

f'(x) = 0 khi 3x^2 - 6x = 0 ⇔ 3x(x - 2) = 0 ⇔ x = 0 hoặc x = 2

Xét các khoảng:

  • Khoảng (-∞; 0): Chọn x = -1, f'(-1) = 3(-1)^2 - 6(-1) = 9 > 0. Vậy f'(x) > 0 trên (-∞; 0).
  • Khoảng (0; 2): Chọn x = 1, f'(1) = 3(1)^2 - 6(1) = -3 < 0. Vậy f'(x) < 0 trên (0; 2).
  • Khoảng (2; +∞): Chọn x = 3, f'(3) = 3(3)^2 - 6(3) = 9 > 0. Vậy f'(x) > 0 trên (2; +∞).

Bước 3: Kết luận

Hàm số f(x) = x^3 - 3x^2 + 2 đồng biến trên các khoảng (-∞; 0) và (2; +∞).

Hàm số f(x) = x^3 - 3x^2 + 2 nghịch biến trên khoảng (0; 2).

4. Mở rộng và bài tập tương tự

Để hiểu sâu hơn về tính đơn điệu của hàm số, các em có thể làm thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức. Hãy chú ý vận dụng các kiến thức về đạo hàm và điều kiện đơn điệu để giải quyết các bài toán một cách hiệu quả.

Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu học toán online khác tại giaibaitoan.com để nâng cao kiến thức và kỹ năng giải toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11