Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.21 trang 39 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.21 trang 39 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.21 trang 39 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 2.21 trang 39 sách bài tập Toán 11 thuộc chương trình học Toán lớp 11 Kết nối tri thức. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học để giải quyết các bài toán cụ thể.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.

Chứng minh rằng mỗi dãy số (left( {{u_n}} right)) sau là một cấp số nhân. Hãy tìm số hạng đầu và công bội của nó:

Đề bài

Chứng minh rằng mỗi dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) sau là một cấp số nhân. Hãy tìm số hạng đầu và công bội của nó:

a) \({u_n} = - 3.{\left( {\frac{1}{2}} \right)^n}\);

b) \({u_n} = \frac{{{2^n}}}{{{3^{n - 1}}}}\);

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.21 trang 39 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Xét thương: \(\frac{{{u_{n + 1}}}}{{{u_n}}}\), tìm được thương là một hằng số (q) thì dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) là một cấp số nhân với \({u_1}\) ứng với \(n = 1\) và công bội bằng q.

Lời giải chi tiết

a) Từ \({u_n} = - 3.{\left( {\frac{1}{2}} \right)^n}\) suy ra \({u_{n + 1}} = - 3.{\left( {\frac{1}{2}} \right)^{n + 1}}\)

Do đó, \(\frac{{{u_{n + 1}}}}{{{u_n}}} = \frac{{ - 3.{{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^{n + 1}}}}{{ - 3.{{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^n}}} = \frac{1}{2}\forall n\)

Vậy dãy số trên là cấp số nhân với \({u_1} = \frac{{ - 3}}{2}\) và công bội \(q = \frac{1}{2}\)

b) Từ \({u_n} = \frac{{{2^n}}}{{{3^{n - 1}}}}\) suy ra \({u_{n + 1}} = \frac{{{2^{n + 1}}}}{{{3^n}}}\)

Do đó, \(\frac{{{u_{n + 1}}}}{{{u_n}}} = \frac{{\frac{{{2^{n + 1}}}}{{{3^n}}}}}{{\frac{{{2^n}}}{{{3^{n - 1}}}}}} = \frac{2}{3}\forall n\)

Vậy dãy số trên là cấp số nhân với \({u_1} = 2\) và công bội \(q = \frac{2}{3}\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 2.21 trang 39 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 2.21 trang 39 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 2.21 trang 39 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và ứng dụng của chúng trong hình học. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Vectơ: Định nghĩa, các yếu tố của vectơ, sự bằng nhau của hai vectơ.
  • Các phép toán vectơ: Phép cộng, phép trừ, phép nhân với một số thực.
  • Ứng dụng của vectơ: Biểu diễn các điểm, đường thẳng, đoạn thẳng bằng vectơ; chứng minh các tính chất hình học bằng vectơ.

Phân tích bài toán

Trước khi bắt đầu giải bài tập, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Bài 2.21 thường yêu cầu chúng ta:

  • Tìm tọa độ của một vectơ.
  • Thực hiện các phép toán vectơ.
  • Chứng minh một đẳng thức vectơ.
  • Giải quyết một bài toán hình học bằng phương pháp vectơ.

Lời giải chi tiết

Dưới đây là lời giải chi tiết cho bài 2.21 trang 39 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức. (Nội dung lời giải chi tiết sẽ được trình bày ở đây, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và các ví dụ minh họa.)

Ví dụ minh họa

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ xem xét một ví dụ minh họa:

Ví dụ: Cho tam giác ABC có A(1;2), B(3;4), C(5;6). Tính độ dài của vectơ AB.

Giải:

  1. Tính vectơ AB: AB = B - A = (3-1; 4-2) = (2; 2).
  2. Tính độ dài của vectơ AB: |AB| = √((2)^2 + (2)^2) = √(4+4) = √8 = 2√2.

Lưu ý quan trọng

Khi giải bài tập về vectơ, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Sử dụng đúng các công thức và quy tắc về vectơ.
  • Vẽ hình để minh họa bài toán và giúp hiểu rõ hơn về các yếu tố liên quan.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về vectơ, các em có thể làm thêm các bài tập tương tự sau:

  • Bài 2.22 trang 39 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức.
  • Bài 2.23 trang 39 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức.
  • Các bài tập khác trong chương trình học Toán lớp 11.

Kết luận

Bài 2.21 trang 39 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và ứng dụng của chúng trong hình học. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các ví dụ minh họa trên, các em học sinh sẽ nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!

Bảng tổng hợp các công thức vectơ quan trọng

Công thứcMô tả
AB = B - AVectơ AB được tính bằng hiệu của tọa độ điểm B và tọa độ điểm A.
|AB| = √( (xB - xA)2 + (yB - yA)2 )Độ dài của vectơ AB được tính bằng công thức trên.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11