Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4.49 trang 72 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 4.49 trang 72 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 4.49 trang 72 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Bài 4.49 trang 72 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho tứ diện ABCD. Một mặt phẳng cắt các cạnh AB, BC, CD, DA của tứ diện lần lượt tại M, N, P, Q. Khi đó

Đề bài

Cho tứ diện ABCD. Một mặt phẳng cắt các cạnh AB, BC, CD, DA của tứ diện lần lượt tại M, N, P, Q. Khi đó

A. MN, AC, PQ đồng quy.

B. MN, AC, PQ đôi một song song.

C. MN, AC, PQ đôi một chéo nhau.

D. MN, AC, PQ đôi một song song hoặc chéo nhau.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4.49 trang 72 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Dựa vào lý thuyết để chọn đáp án

Lời giải chi tiết

Nếu ba mặt phẳng đôi một cắt nhau theo ba giao tuyến phân biệt thì ba giao tuyến đó đồng quy hoặc đôi một song song với nhau.

Đáp án D.

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 4.49 trang 72 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 4.49 trang 72 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 4.49 trang 72 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài toán về ứng dụng của đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Để giải bài toán này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Phương trình đường thẳng trong không gian
  • Phương trình mặt phẳng trong không gian
  • Quan hệ giữa đường thẳng và mặt phẳng (song song, vuông góc, cắt nhau)
  • Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng

Dưới đây là lời giải chi tiết bài 4.49 trang 72 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống:

Đề bài:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD) và SA = a. Gọi M là trung điểm của cạnh CD.a) Chứng minh rằng AM vuông góc với mặt phẳng (SCD).

b) Tính góc giữa đường thẳng SM và mặt phẳng (ABCD).

c) Tính khoảng cách từ điểm B đến mặt phẳng (SCD).

Lời giải:

a) Chứng minh AM vuông góc với mặt phẳng (SCD):

Ta có:

  • ABCD là hình vuông nên AD ⊥ CD.
  • SA ⊥ (ABCD) nên SA ⊥ CD.
  • Do đó, CD ⊥ (SA, AD).
  • Vì AM là đường trung tuyến của tam giác ADC vuông tại D nên AM = DM = MC = a/√2.
  • Xét tam giác AMD vuông tại D, ta có AM2 = AD2 + DM2 = a2 + (a/2)2 = (5/4)a2.

Trong mặt phẳng (SCD), ta có:

  • SM = √(SA2 + AM2) = √(a2 + (5/4)a2) = √(9/4)a2 = (3/2)a.
  • DM = a/2.
  • CD = a.

Ta cần chứng minh AM ⊥ (SCD). Điều này tương đương với việc chứng minh AM ⊥ SC và AM ⊥ SD.

Xét tam giác SAM vuông tại A, ta có SM2 = SA2 + AM2 = a2 + (5/4)a2 = (9/4)a2. Suy ra SM = (3/2)a.

Xét tam giác SCD, ta có SC = √(SA2 + AC2) = √(a2 + (a√2)2) = √(3a2) = a√3.

Xét tam giác AMD, ta có AM2 = AD2 + DM2 = a2 + (a/2)2 = (5/4)a2. Suy ra AM = (√5/2)a.

Ta có AM ⊥ CD và SA ⊥ CD, do đó CD ⊥ (SAM). Suy ra CD ⊥ SM.

Vì AM ⊥ CD và CD ⊥ (SAM) nên AM ⊥ (SCD). Vậy AM vuông góc với mặt phẳng (SCD).

b) Tính góc giữa đường thẳng SM và mặt phẳng (ABCD):

Góc giữa đường thẳng SM và mặt phẳng (ABCD) chính là góc SMA.

Ta có tan(SMA) = SA/AM = a / ((√5/2)a) = 2/√5. Suy ra SMA = arctan(2/√5).

c) Tính khoảng cách từ điểm B đến mặt phẳng (SCD):

Gọi h là khoảng cách từ B đến mặt phẳng (SCD). Ta có:

VBSCD = (1/3)VSABCD

VSABCD = (1/3)SA.SABCD = (1/3)a.a2 = (1/3)a3

VBSCD = (1/3)h.SSCD

SSCD = (1/2)CD.SA = (1/2)a.a = (1/2)a2

Vậy (1/3)h.(1/2)a2 = (1/3)(1/3)a3

Suy ra h = (2/3)a

Vậy khoảng cách từ điểm B đến mặt phẳng (SCD) là (2/3)a.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11