Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7.48 trang 42 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.48 trang 42 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.48 trang 42 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Bài 7.48 trang 42 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập.

Cho lăng trụ tam giác đều ABC.A’B’C’ có tất cả các cạnh bằng a. Khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng BB’ bằng.

Đề bài

Cho lăng trụ tam giác đều ABC.A’B’C’ có tất cả các cạnh bằng a. Khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng BB’ bằng.

A. \(\frac{{a\sqrt 7 }}{2}\).

B. \(\frac{{a\sqrt {14} }}{4}\).

C. \(\frac{{a\sqrt 7 }}{4}\).

D. \(\frac{{a\sqrt {14} }}{2}\),

Lời giải chi tiết

Giải bài 7.48 trang 42 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Gọi \(M\) là trung điểm \(BC\)

\(B'C \cap BC' = K\)

\(H\) là trung điểm \(KC\)

Do tứ giác \(BCC'B'\) là hình vuông suy ra \(B'C \bot BC';HM \bot B'C\,\,(1)\)

Dễ thấy \(AM \bot \left( {BCC'B'} \right) \Rightarrow AM \bot B'C{\kern 1pt} {\kern 1pt} \,\,\,(2)\)

Từ \(\left( 1 \right);\left( 2 \right) \Rightarrow \left( {AMH} \right) \bot B'C \Rightarrow AH \bot B'C\)

Từ đó suy ra khoảng cách từ điểm đến đường thẳng \(B'C\) bằng \(AH\)

Ta có \(AM = \frac{{a\sqrt 3 }}{2};HM = \frac{{BK}}{2} = \frac{{{\rm{a}}\sqrt 2 }}{4}\)

Xét tam giác \(AMH\) vuông tại \(M\) ta có \(AH = \sqrt {A{M^2} + H{M^2}} = \frac{{a\sqrt {14} }}{4}\)

Vậy, khoảng cách từ điểm đến đường thẳng \(B'C\) bằng \(\frac{{a\sqrt {14} }}{4}\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 7.48 trang 42 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 7.48 trang 42 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 7.48 trang 42 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về đạo hàm của hàm số. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Định nghĩa đạo hàm
  • Các quy tắc tính đạo hàm (quy tắc tổng, hiệu, tích, thương, hàm hợp)
  • Đạo hàm của các hàm số cơ bản (hàm số đa thức, hàm số lượng giác, hàm số mũ, hàm số logarit)
  • Ứng dụng của đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế

Nội dung bài tập 7.48

Bài tập 7.48 thường yêu cầu học sinh thực hiện các thao tác sau:

  1. Tính đạo hàm của hàm số cho trước
  2. Tìm đạo hàm cấp hai của hàm số
  3. Xác định các điểm cực trị của hàm số
  4. Khảo sát sự biến thiên của hàm số
  5. Giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của đạo hàm (ví dụ: tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số)

Lời giải chi tiết bài 7.48 trang 42

Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập 7.48, chúng tôi xin trình bày lời giải chi tiết như sau:

Phần 1: Tính đạo hàm

Giả sử hàm số cần tính đạo hàm là f(x). Để tính đạo hàm f'(x), ta cần áp dụng các quy tắc tính đạo hàm đã học. Ví dụ:

  • Nếu f(x) = u(x) + v(x) thì f'(x) = u'(x) + v'(x)
  • Nếu f(x) = u(x) - v(x) thì f'(x) = u'(x) - v'(x)
  • Nếu f(x) = u(x) * v(x) thì f'(x) = u'(x) * v(x) + u(x) * v'(x)
  • Nếu f(x) = u(x) / v(x) thì f'(x) = (u'(x) * v(x) - u(x) * v'(x)) / (v(x))^2

Phần 2: Tìm đạo hàm cấp hai

Sau khi tính được đạo hàm cấp một f'(x), ta có thể tính đạo hàm cấp hai f''(x) bằng cách lấy đạo hàm của f'(x). Ví dụ:

Nếu f'(x) = g(x) thì f''(x) = g'(x)

Phần 3: Xác định các điểm cực trị

Để xác định các điểm cực trị của hàm số, ta cần giải phương trình f'(x) = 0. Các nghiệm của phương trình này là các điểm cực trị của hàm số. Sau đó, ta cần xét dấu của đạo hàm cấp hai f''(x) tại các điểm cực trị để xác định xem đó là điểm cực đại hay điểm cực tiểu.

Phần 4: Khảo sát sự biến thiên của hàm số

Để khảo sát sự biến thiên của hàm số, ta cần xét dấu của đạo hàm cấp nhất f'(x) trên các khoảng xác định của hàm số. Nếu f'(x) > 0 trên một khoảng nào đó thì hàm số đồng biến trên khoảng đó. Nếu f'(x) < 0 trên một khoảng nào đó thì hàm số nghịch biến trên khoảng đó.

Ví dụ minh họa

Giả sử hàm số f(x) = x^3 - 3x^2 + 2x. Ta sẽ thực hiện các bước sau để giải bài tập:

  1. Tính đạo hàm f'(x) = 3x^2 - 6x + 2
  2. Tìm đạo hàm cấp hai f''(x) = 6x - 6
  3. Giải phương trình f'(x) = 0 để tìm các điểm cực trị: 3x^2 - 6x + 2 = 0. Ta có hai nghiệm x1 = (3 + √3) / 3 và x2 = (3 - √3) / 3
  4. Xác định các điểm cực trị: f''(x1) = 6((3 + √3) / 3) - 6 = 2√3 > 0, vậy x1 là điểm cực tiểu. f''(x2) = 6((3 - √3) / 3) - 6 = -2√3 < 0, vậy x2 là điểm cực đại.
  5. Khảo sát sự biến thiên của hàm số: f'(x) > 0 khi x < (3 - √3) / 3 hoặc x > (3 + √3) / 3, vậy hàm số đồng biến trên các khoảng này. f'(x) < 0 khi (3 - √3) / 3 < x < (3 + √3) / 3, vậy hàm số nghịch biến trên khoảng này.

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về đạo hàm, học sinh cần lưu ý một số điều sau:

  • Nắm vững các quy tắc tính đạo hàm
  • Kiểm tra kỹ các bước tính toán
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ (ví dụ: máy tính bỏ túi) để kiểm tra kết quả
  • Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các bạn học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập 7.48 trang 42 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức. Chúc các bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11