Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7.21 trang 34 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.21 trang 34 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.21 trang 34 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Bài 7.21 trang 34 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập.

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình thoi tâm \(O\)

Đề bài

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình thoi tâm \(O\), cạnh bằng \(a\), góc \(BAD\) bằng \({60^ \circ }\). Kẻ \(OH\) vuông góc với \(SC\) tại \(H\). Biết \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\) và \(SA = \frac{{a\sqrt 6 }}{2}\). Chứng minh rằng:

a) \(\left( {SBD} \right) \bot \left( {SAC} \right)\);

b) \(\left( {SBC} \right) \bot \left( {BDH} \right)\);

c) \(\left( {SBC} \right) \bot \left( {SCD} \right)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7.21 trang 34 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Để chứng minh hai mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) và \(\left( \beta \right)\) vuông góc với nhau ta có thể dùng một trong các cách sau:

Cách 1. Xác định góc giữa hai mặt phẳng , rồi tính trực tiếp góc đó bằng \({90^0}\).

\(\left( {\widehat {\left( \alpha \right),\left( \beta \right)}} \right) = {90^0} \Rightarrow \left( \alpha \right) \bot \left( \beta \right)\).

Cách 2.Chứng minh trong mặt phẳng này có một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng kia.

\(\left\{ \begin{array}{l}a \subset \left( \alpha \right)\\a \bot \left( \beta \right)\end{array} \right. \Rightarrow \left( \alpha \right) \bot \left( \beta \right)\).

+ Áp dụng tính chất đường chéo của hình thoi vuông góc với nhau

Lời giải chi tiết

Giải bài 7.21 trang 34 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

a) Ta có \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\) nên \(SA \bot BD\) mà \(BD \bot AC\), do đó \(BD \bot \left( {SAC} \right)\).

Vì mặt phẳng \(\left( {SBD} \right)\) chứa \(BD\) nên \(\left( {SBD} \right) \bot \left( {SAC} \right)\).

b) Ta có \(BD \bot \left( {SAC} \right)\) nên \(BD \bot SC\) mà \(SC \bot OH\), do đó \(SC \bot \left( {BDH} \right)\).

Vì mặt phẳng \(\left( {SBC} \right)\) chứa \(SC\) nên \(\left( {SBC} \right) \bot \left( {BDH} \right)\).

c) Ta có: \(SC = \sqrt {S{A^2} + A{C^2}} = \frac{{3a\sqrt 2 }}{2}\)

Vì \(\Delta CHO\) và \(\Delta CAS\) đồng dạng nên \(\frac{{HO}}{{AS}} = \frac{{CO}}{{CS}}\), suy ra \(HO = \frac{{CO \cdot AS}}{{CS}} = \frac{a}{2} = \frac{{BD}}{2}\).

Do đó, tam giác \(BDH\) vuông tại \(H\), suy ra \(\widehat {BHD} = {90^ \circ }\).

Ta lại có \(BH \bot SC,DH \bot SC\) nên \(\left( {SBC} \right) \bot \left( {SCD} \right)\).

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 7.21 trang 34 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 7.21 trang 34 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 7.21 trang 34 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về đạo hàm của hàm số. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Định nghĩa đạo hàm
  • Các quy tắc tính đạo hàm (quy tắc cộng, trừ, nhân, chia, đạo hàm hợp)
  • Đạo hàm của các hàm số cơ bản (hàm số đa thức, hàm số lượng giác, hàm số mũ, hàm số logarit)

Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết bài 7.21 trang 34 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức:

Đề bài:

Cho hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2. Tìm các điểm cực trị của hàm số.

Lời giải:

  1. Tính đạo hàm f'(x):
  2. f'(x) = 3x2 - 6x

  3. Tìm các điểm làm f'(x) = 0:
  4. 3x2 - 6x = 0

    3x(x - 2) = 0

    Suy ra x = 0 hoặc x = 2

  5. Lập bảng xét dấu f'(x):
  6. x-∞02+∞
    f'(x)+-+
    f(x)Đồng biếnNghịch biếnĐồng biến
  7. Kết luận:
  8. Hàm số f(x) đạt cực đại tại x = 0, giá trị cực đại là f(0) = 2.

    Hàm số f(x) đạt cực tiểu tại x = 2, giá trị cực tiểu là f(2) = -2.

Lưu ý khi giải bài tập về đạo hàm:

  • Luôn kiểm tra điều kiện xác định của hàm số trước khi tính đạo hàm.
  • Sử dụng đúng các quy tắc tính đạo hàm.
  • Lập bảng xét dấu đạo hàm để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến và các điểm cực trị của hàm số.
  • Kiểm tra lại kết quả bằng cách vẽ đồ thị hàm số.

Ứng dụng của đạo hàm trong thực tế:

Đạo hàm có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

  • Tính vận tốc và gia tốc của một vật chuyển động.
  • Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của một hàm số.
  • Nghiên cứu sự thay đổi của một đại lượng theo thời gian.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các bạn học sinh có thể tự tin giải bài 7.21 trang 34 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức. Chúc các bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11