Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.13 trang 11 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.13 trang 11 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.13 trang 11 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Bài 1.13 trang 11 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số và đồ thị để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài 1.13 này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Tính giá trị các biểu thức sau:

Đề bài

Tính giá trị các biểu thức sau:

a) \(A = \sin \frac{\pi }{9} - \sin \frac{{5\pi }}{9} + \sin \frac{{7\pi }}{9}\);

b) \(B = \sin {6^0}\sin {42^0}\sin {66^0}\sin {78^0}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.13 trang 11 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Áp dụng công thức biến đổi tổng thành tích và công thức góc lượng giác liên quan:

\(\sin a + \sin b = 2\sin \left( {\frac{{a + b}}{2}} \right)\cos \left( {\frac{{a - b}}{2}} \right)\)

\(\sin (\pi - a) = \sin a\).

Lời giải chi tiết

a)

\(\begin{array}{l}A = \sin \frac{\pi }{9} - \sin \frac{{5\pi }}{9} + \sin \frac{{7\pi }}{9}\\A = \left( {\sin \frac{{7\pi }}{9} + \sin \frac{\pi }{9}} \right) - \sin \frac{{5\pi }}{9}\\\,\,\,\,\,\, = 2\sin \left( {\frac{{\frac{{7\pi }}{9} + \frac{\pi }{9}}}{2}} \right)\cos \left( {\frac{{\frac{{7\pi }}{9} - \frac{\pi }{9}}}{2}} \right) - \sin \frac{{5\pi }}{9}\\\,\,\,\,\,\, = 2\sin \left( {\frac{{4\pi }}{9}} \right)\cos \frac{\pi }{3} - \sin \frac{{5\pi }}{9} = 2\sin \left( {\frac{{4\pi }}{9}} \right).\frac{1}{2} - \sin \frac{{5\pi }}{9}\\\,\,\,\,\,\, = \sin \left( {\frac{{4\pi }}{9}} \right) - \sin \frac{{5\pi }}{9} = \sin \left( {\pi - \frac{{4\pi }}{9}} \right) - \sin \frac{{5\pi }}{9}\\\,\,\,\,\,\, = \sin \frac{{5\pi }}{9} - \sin \frac{{5\pi }}{9} = 0.\end{array}\)

b) Vì $\sin {{78}^{0}}=\cos {{12}^{0}};\sin {{66}^{0}}=\cos {{24}^{0}};\sin {{42}^{0}}=\cos {{48}^{0}}$ nên

$B=\sin {{6}^{0}}.\cos {{12}^{0}}.\cos {{24}^{0}}.\cos {{48}^{0}}$.

Nhân hai vế với cos60 và áp dụng công thức nhân đôi, ta được:

cos60.B = cos60.$\sin {{6}^{0}}.\cos {{12}^{0}}.\cos {{24}^{0}}.\cos {{48}^{0}}$ = $\frac{1}{16}.\sin {{96}^{0}}$

$=\frac{1}{16}\sin ({{90}^{0}}+{{6}^{0}})=\frac{1}{16}\cos {{6}^{0}}$.

Vậy B = $\frac{1}{16}$.

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 1.13 trang 11 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 1.13 trang 11 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 1.13 trang 11 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài toán ứng dụng thực tế, đòi hỏi học sinh phải hiểu rõ về hàm số bậc hai và cách xác định các yếu tố của hàm số như đỉnh, trục đối xứng, giao điểm với các trục tọa độ. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách giải bài toán này:

Phân tích đề bài

Trước khi bắt đầu giải bài toán, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Trong bài 1.13, đề bài thường yêu cầu chúng ta xác định phương trình của hàm số bậc hai dựa vào các thông tin cho trước, hoặc tìm các điểm đặc biệt của hàm số như đỉnh, trục đối xứng, giao điểm với các trục tọa độ.

Phương pháp giải

Để giải bài toán này, chúng ta có thể sử dụng các phương pháp sau:

  • Phương pháp sử dụng công thức: Sử dụng các công thức về hàm số bậc hai để tính toán các yếu tố của hàm số.
  • Phương pháp vẽ đồ thị: Vẽ đồ thị của hàm số để xác định các điểm đặc biệt của hàm số.
  • Phương pháp giải hệ phương trình: Giải hệ phương trình để tìm các hệ số của hàm số.

Ví dụ minh họa

Giả sử đề bài yêu cầu chúng ta tìm phương trình của hàm số bậc hai có đỉnh là I(1; 2) và đi qua điểm A(0; 1). Chúng ta có thể giải bài toán này như sau:

  1. Bước 1: Viết phương trình của hàm số bậc hai có đỉnh là I(1; 2) dưới dạng y = a(x - 1)^2 + 2.
  2. Bước 2: Thay tọa độ của điểm A(0; 1) vào phương trình để tìm giá trị của a: 1 = a(0 - 1)^2 + 2 => a = -1.
  3. Bước 3: Thay giá trị của a vào phương trình để được phương trình của hàm số: y = - (x - 1)^2 + 2.

Lưu ý quan trọng

Khi giải bài toán về hàm số bậc hai, chúng ta cần lưu ý những điều sau:

  • Kiểm tra kỹ các điều kiện của bài toán để đảm bảo rằng chúng ta đã hiểu đúng yêu cầu của bài toán.
  • Sử dụng đúng các công thức và phương pháp giải toán.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo rằng kết quả của chúng ta là chính xác.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về hàm số bậc hai, các em có thể làm thêm các bài tập tương tự sau:

  • Bài 1.14 trang 11 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống.
  • Bài 1.15 trang 11 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống.

Tổng kết

Bài 1.13 trang 11 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài toán quan trọng giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về hàm số bậc hai và cách ứng dụng kiến thức này vào giải quyết các bài toán thực tế. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin hơn khi làm bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Công thứcMô tả
y = ax^2 + bx + cPhương trình tổng quát của hàm số bậc hai
x = -b / 2aHoành độ đỉnh của parabol
y = -Δ / 4aTung độ đỉnh của parabol
Nguồn: Sách giáo khoa Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11