Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.11 trang 36 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.11 trang 36 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.11 trang 36 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 2.11 trang 36 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp tối ưu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Mỗi dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) sau có phải là một cấp số cộng không? Nếu có, hãy tìm số hạng đầu và công sai của nó:

Đề bài

Mỗi dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) sau có phải là một cấp số cộng không? Nếu có, hãy tìm số hạng đầu và công sai của nó:

a) \({u_n} = 4 - 3n\);

b) \({u_n} = {n^2} + 1;\);

c) \({u_n} = 2n + 5\);

d) \({u_1} = 3,{u_{n + 1}} = {u_n} + n\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.11 trang 36 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Sử dụng kiến thức về cấp số cộng: Cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) với công thức d được cho bởi công thức: \({u_n} = {u_{n - 1}} + d\) với \(n \ge 2\)

Lời giải chi tiết

a) \({u_n} = 4 - 3n\) nên \({u_{n + 1}} = 4 - 3\left( {n + 1} \right) = 1 - 3n\)

Do đó, \({u_{n + 1}} - {u_n} = \left( {1 - 3n} \right) - \left( {4 - 3n} \right) = - 3\forall n.\) Vậy dãy số trên là cấp số cộng với số hạng đầu là 4, công sai là

b) \({u_n} = {n^2} + 1\) nên \({u_{n + 1}} = {\left( {n + 1} \right)^2} + 1 = {n^2} + 2n + 2\)

Do đó, \({u_{n + 1}} - {u_n} = \left( {{n^2} + 2n + 2} \right) - \left( {{n^2} + 1} \right) = 2n + 1,\) phụ thuộc vào n.

Vậy dãy số trên không là cấp số cộng.

c) \({u_n} = 2n + 5\) nên \({u_{n + 1}} = 2\left( {n + 1} \right) + 5 = 2n + 7\)

Do đó, \({u_{n + 1}} - {u_n} = \left( {2n + 7} \right) - \left( {2n + 5} \right) = 2\forall n.\) Vậy dãy số trên là cấp số cộng.

d) Từ hệ thức truy hồi ta có \({u_{n + 1}} - {u_n} = n,\) phụ thuộc vào n. Vậy dãy số không là cấp số cộng.

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 2.11 trang 36 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 2.11 trang 36 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 2.11 trang 36 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến góc giữa hai vectơ, độ dài vectơ, và các ứng dụng trong hình học không gian.

Nội dung bài tập 2.11 trang 36

Bài tập 2.11 thường bao gồm các dạng bài sau:

  • Tính góc giữa hai vectơ: Sử dụng công thức tính cosin góc giữa hai vectơ dựa trên tích vô hướng.
  • Kiểm tra tính vuông góc của hai vectơ: Xác định xem hai vectơ có vuông góc với nhau hay không bằng cách kiểm tra tích vô hướng của chúng.
  • Ứng dụng vào hình học không gian: Tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, hoặc giữa hai mặt phẳng.

Phương pháp giải bài tập 2.11 trang 36

Để giải quyết bài tập 2.11 trang 36 một cách hiệu quả, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Định nghĩa tích vô hướng của hai vectơ:a.b = |a||b|cos(θ), trong đó θ là góc giữa hai vectơ a và b.
  2. Công thức tính cosin góc giữa hai vectơ:cos(θ) = (a.b) / (|a||b|)
  3. Điều kiện hai vectơ vuông góc:a.b = 0
  4. Các tính chất của tích vô hướng: Giao hoán, phân phối, kết hợp.

Ví dụ minh họa giải bài 2.11 trang 36

Bài toán: Cho hai vectơ a = (1; 2; -1)b = (2; -1; 3). Tính góc giữa hai vectơ a và b.

Giải:

  1. Tính tích vô hướng của a và b:a.b = (1)(2) + (2)(-1) + (-1)(3) = 2 - 2 - 3 = -3
  2. Tính độ dài của vectơ a:|a| = √(1² + 2² + (-1)²) = √6
  3. Tính độ dài của vectơ b:|b| = √(2² + (-1)² + 3²) = √14
  4. Tính cosin góc giữa a và b:cos(θ) = (-3) / (√6 * √14) = -3 / √(84) = -3 / (2√21)
  5. Tính góc θ:θ = arccos(-3 / (2√21)) ≈ 106.6°

Vậy, góc giữa hai vectơ a và b là khoảng 106.6 độ.

Lưu ý khi giải bài tập 2.11

  • Luôn kiểm tra kỹ các dữ kiện của bài toán trước khi bắt đầu giải.
  • Sử dụng đúng công thức và các tính chất của tích vô hướng.
  • Chú ý đến đơn vị đo góc (độ hoặc radian).
  • Thực hành nhiều bài tập khác nhau để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

Bài tập tương tự để luyện tập

Để củng cố kiến thức, bạn có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Bài 2.12 trang 36 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức
  • Bài 2.13 trang 36 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức
  • Các bài tập về tích vô hướng trong các đề thi thử Toán 11

Kết luận

Bài tập 2.11 trang 36 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp bạn hiểu sâu hơn về tích vô hướng của hai vectơ và các ứng dụng của nó trong hình học không gian. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, bạn đã có thể tự tin giải quyết bài tập này một cách hiệu quả. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11