Bài 6.56 trang 22 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.
Chúng tôi sẽ phân tích đề bài, trình bày các bước giải cụ thể, và đưa ra kết quả chính xác.
Vẽ đồ thị của hai hàm số \(y = {e^x}\) và \(y = {\rm{ln}}x\) trên cùng một hệ trục toạ độ.
Đề bài
a) Vẽ đồ thị của hai hàm số \(y = {e^x}\) và \(y = {\rm{ln}}x\) trên cùng một hệ trục toạ độ.
b) Chứng minh rằng hai đồ thị trên đối xứng nhau qua đường thẳng \(y = x\) tức điểm \(M\) nằm trên một đồ thị thì \(M'\) đối xứng với \(M\) qua đường thẳng \(y = x\) sẽ nằm trên đồ thị còn lại.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Để vẽ đồ thị ta làm như sau:
Lập bảng giá trị
Xác định các điểm trên mặt phẳng tọa độ rồi nối các điểm đó lại
b) Xét điểm \(A\left( {{x_0},{e^{{x_0}}}} \right)\) nằm trên đồ thị hàm số \(y = {e^x}\).
Viết phương trình đường thằng d đi qua \(A\) vuông góc với đường thẳng \(y = x\):
Toạ độ giao điểm của đường thẳng \({\rm{d}}\) và đường thẳng \(y = x\) là điểm \(B\)
Gọi \(A'\) là điểm đối xứng của \(A\) qua đường thằng \(y = x\). Ta tìm được tọa độ \(A'\). Khi đó chứng minh\(A'\) thuộc đồ thị hàm số \(y = {\rm{ln}}x\).
Tương tự nếu điểm \(B\left( {{x_0}{\rm{;ln}}{x_0}} \right)\) nằm trền đồ thị hàm số \(y = {\rm{ln}}x\) thì ta cũng có thể tìm toạ độ của điềm \(B'\) đối xứng với \(B\) qua đường thẳng \(y = x\) và chứng minh \(B'\) thuộc đồ thị hàm số \(y = {\theta ^x}\).
Vậy hai đồ thị đã cho đối xứng với nhau qua đường thẳng \(y = x\).
Lời giải chi tiết
a) Đồ thị của hai hàm số \(y = {e^x}\) và \(y = {\rm{ln}}x\) trên cùng một hệ trục toạ độ như hình sau:

b) Xét điểm \(A\left( {{x_0},{e^{{x_0}}}} \right)\) nằm trên đồ thị hàm số \(y = {e^x}\).
Viết phương trình đường thằng đi qua \(A\) vuông góc với đường thẳng \(y = x\):

Toạ độ giao điểm của đường thẳng \({\rm{d}}\) và đường thẳng \(y = x\) là \(B\left( {\frac{{{x_0} + {e^{{x_0}}}}}{2};\frac{{{x_0} + {e^{{x_0}}}}}{2}} \right)\)
Gọi \(A'\) là điểm đối xứng của \(A\) qua đường thằng \(y = x\). Ta tìm được \(A'\left( {{e^{{x_0}}};{x_0}} \right)\). Khi đó \(A'\) thuộc đồ thị hàm số \(y = {\rm{ln}}x\). Tương tự nếu điếm \(B\left( {{x_0}{\rm{;ln}}{x_0}} \right)\) nằm trền đồ thị hàm số \(y = {\rm{ln}}x\) thì ta cũng có thể tìm toạ độ của điềm \(B'\) đối xứng với \(B\) qua đường thẳng \(y = x\) và chứng minh \(B'\) thuộc đồ thị hàm số \(y = {e^x}\).
Vậy hai đồ thị đã cho đối xứng với nhau qua đường thẳng \(y = x\).
Chú ý: Tổng quát, có thề chứng minh rằng đồ thị của hai hàm số \(y = {a^x}\) và \(y = {\rm{lo}}{{\rm{g}}_a}x(0 < a \ne 1)\) đối xứng với nhau qua đường phân giác của góc phẩn tư thứ nhất (tức là đường thẳng \(y = x\) ).
Bài 6.56 trang 22 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống yêu cầu chúng ta giải một bài toán liên quan đến vectơ và ứng dụng trong hình học. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:
Trước khi bắt đầu giải bài toán, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ các yếu tố sau:
Để giải bài 6.56 trang 22 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
Giả sử đề bài yêu cầu tính độ dài của vectơ AB, với A(x1, y1) và B(x2, y2). Chúng ta có thể sử dụng công thức sau:
|AB| = √((x2 - x1)² + (y2 - y1)²)
Khi giải bài toán vectơ, bạn cần chú ý đến các điểm sau:
Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài toán vectơ, bạn có thể thực hành thêm các bài tập tương tự sau:
Bài 6.56 trang 22 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán vectơ. Bằng cách nắm vững các kiến thức cơ bản, phân tích đề bài một cách cẩn thận, và thực hiện các bước giải một cách chính xác, các em học sinh có thể tự tin giải quyết bài toán này và các bài toán tương tự.
| Công thức | Mô tả |
|---|---|
| |AB| = √((x2 - x1)² + (y2 - y1)²) | Độ dài của vectơ AB |
| a.b = |a||b|cos(θ) | Tích vô hướng của hai vectơ a và b |