Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 7.3 trang 26 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi.
Cho tứ diện \(ABCD\), gọi \(M\) và \(N\) lần lượt là trung điểm của \(AC\) và \(BD\).
Đề bài
Cho tứ diện \(ABCD\), gọi \(M\) và \(N\) lần lượt là trung điểm của \(AC\) và \(BD\). Biết \(MN = a\sqrt 3 ;AB = 2\sqrt 2 a\) và \(CD = 2a\). Chứng minh rằng đường thẳng \(AB\) vuông góc với đường thẳng \(CD\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Chứng minh góc giữa đường thẳng \(AB\) và \(CD\) bằng \({90^ \circ }\)
+ Bước 1: Tính góc giữa hai đường thẳng \(AB\) và \(CD\) bằng \({90^ \circ }\)
+ Bước 2: Kết luận đường thẳng \(AB\) vuông góc với đường thẳng \(CD\).
Chú ý sử dụng định lý đảo Pytago để chứng minh tam giác là tam giác vuông
Lời giải chi tiết

Lấy \(K\) là trung điểm của cạnh \(BC\), ta có: \(NK\) và \(MK\) lần lượt là đường trung bình của tam giác \(BCD\) và tam giác \(ABC\) nên \(NK = a,MK = a\sqrt 2 \).
Do đó, \(M{N^2} = 3{a^2} = N{K^2} + M{K^2}\) suy ra tam giác \(MNK\) vuông tại \(K\), hay \(MK \bot NK\), mà \(MK//AB\) và \(NK//CD\) nên \(\left( {AB,CD} \right) = \left( {MK,NK} \right) = {90^ \circ }\), hay \(AB \bot CD\).
Bài 7.3 trang 26 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về hàm số lượng giác. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các hàm lượng giác cơ bản (sin, cos, tan, cot) để giải quyết các bài toán liên quan đến việc tìm giá trị của hàm, chứng minh đẳng thức lượng giác, hoặc giải phương trình lượng giác.
(Nội dung đề bài cụ thể sẽ được chèn vào đây. Ví dụ: Cho hàm số y = sin(x). Tìm tập xác định và tập giá trị của hàm số.)
Để giải các bài tập về hàm số lượng giác, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:
(Lời giải chi tiết, từng bước, có giải thích rõ ràng sẽ được trình bày ở đây. Ví dụ:)
Bước 1: Xác định tập xác định của hàm số y = sin(x). Vì hàm sin(x) xác định với mọi x thuộc R, nên tập xác định của hàm số là D = R.
Bước 2: Xác định tập giá trị của hàm số y = sin(x). Vì -1 ≤ sin(x) ≤ 1 với mọi x thuộc R, nên tập giá trị của hàm số là [-1, 1].
Kết luận: Tập xác định của hàm số y = sin(x) là D = R và tập giá trị của hàm số là [-1, 1].
Để củng cố kiến thức, bạn có thể làm thêm các bài tập tương tự sau:
Khi giải bài tập về hàm số lượng giác, bạn cần lưu ý những điều sau:
Bài 7.3 trang 26 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp bạn hiểu rõ hơn về hàm số lượng giác. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể giải bài tập một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tốt!
| Hàm số | Tập xác định | Tập giá trị |
|---|---|---|
| y = sin(x) | R | [-1, 1] |
| y = cos(x) | R | [-1, 1] |
| y = tan(x) | R \ {π/2 + kπ, k ∈ Z} | R |