Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7.15 trang 30 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.15 trang 30 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.15 trang 30 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Bài 7.15 trang 30 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 11. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học để giải quyết các bài toán cụ thể.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài 7.15 này, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho hình chóp \(S.ABC\) có \(SA \bot \left( {ABC} \right)\), đáy là tam giác \(ABC\) vuông cân tại \(B\), biết \(AB = a\), \(SA = a\sqrt 6 \).

Đề bài

Cho hình chóp \(S.ABC\) có \(SA \bot \left( {ABC} \right)\), đáy là tam giác \(ABC\) vuông cân tại \(B\), biết \(AB = a\), \(SA = a\sqrt 6 \).

a) Tính tang góc giữa đường thẳng \(SB\) và mặt phẳng \(\left( {SAC} \right)\).

b) Tính sin góc giữa đường thẳng \(AC\) và mặt phẳng \(\left( {SBC} \right)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7.15 trang 30 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

a) Kẻ \(BM \bot AC\) tại \(M\),\(BM \bot \left( {SAC} \right)\) suy ra \(SM\) là hình chiếu vuông góc của \(SB\) trên mặt phẳng \(\left( {SAC} \right)\)

Góc giữa đường thẳng \(SB\) và mặt phẳng \(\left( {SAC} \right)\) bằng góc giữa hai đường thẳng \(SB\) và \(SM\),

Ta tính góc\(BSM\).

b) Kẻ \(AH \bot SB\) tại \(H\), chứng minh \(AH \bot \left( {SBC} \right)\).

Từ đó suy ra hình chiếu của \(AC\) trên \(\left( {SBC} \right)\),

Suy ra góc giữa đường thẳng \(AC\) và \(\left( {SBC} \right)\) bằng góc giữa hai đường thẳng \(AC\) và hình chiếu \(HC\)

Tính góc hai đường thẳng \(AC\) và hình chiếu của nó

Áp dụng tỉ số lượng giác cho tam giác vuông để tính góc

Lời giải chi tiết

Giải bài 7.15 trang 30 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

a) Gọi \(M\) là trung điểm đoạn \(AC\) thì \(BM \bot AC \Rightarrow BM \bot \left( {SAC} \right) \Rightarrow SM\) là hình chiếu vuông góc của \(SB\) lên mặt phẳng \(\left( {SAC} \right)\).

Khi đó \(\left( {\widehat {SB,\left( {SAC} \right)}} \right) = \left( {\widehat {SB,SM}} \right) = \widehat {BSM}\).

Tam giác \(SBM\) vuông tại \(M\) có \(BM = AM = \frac{1}{2}AC = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\) và \(SM = \sqrt {S{A^2} + A{M^2}} = \frac{{a\sqrt {26} }}{2}\)

Do đó \(\tan \widehat {BSM} = \frac{{BM}}{{SM}} = \frac{{\sqrt {13} }}{{13}}\).

b) Trong mp\(\left( {SAB} \right)\), kẻ \(AH \bot SB\) thì \(AH \bot \left( {SBC} \right)\) (vì \(AH \bot SB,AH \bot BC\)).

Khi đó \(HC\) là hình chiếu vuông góc của \(AC\) lên mp\(\left( {SBC} \right)\).

Suy ra \(\left( {\widehat {AC,\left( {SBC} \right)}} \right) = \left( {\widehat {AC,HC}} \right) = \widehat {ACH}\).

Mặt khác tam giác \(AHC\) vuông tại \(H\) có \(AC = a\sqrt 2 \) và \(AH = \frac{{SA.AB}}{{\sqrt {S{A^2} + A{B^2}} }} = \frac{{a\sqrt {42} }}{7}\).

Do đó \(\sin \widehat {ACH} = \frac{{AH}}{{AC}} = \frac{{\sqrt {21} }}{7}\).

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 7.15 trang 30 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 7.15 trang 30 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 7.15 trang 30 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Vectơ: Định nghĩa, các loại vectơ (vectơ không, vectơ đối, vectơ cùng phương, vectơ bằng nhau).
  • Các phép toán vectơ: Phép cộng, phép trừ, phép nhân với một số thực.
  • Ứng dụng của vectơ: Biểu diễn các điểm, đường thẳng, mặt phẳng trong không gian.

Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết bài 7.15 trang 30 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức:

Phần 1: Đề bài

(Giả sử đề bài là: Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'. Gọi M là trung điểm của cạnh AB. Chứng minh rằng vectơ AM bằng một nửa vectơ AB.)

Phần 2: Phân tích bài toán

Bài toán yêu cầu chứng minh một đẳng thức vectơ. Để chứng minh đẳng thức vectơ, ta có thể sử dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân vectơ và các tính chất của vectơ.

Phần 3: Lời giải

Vì M là trung điểm của cạnh AB, theo định nghĩa trung điểm, ta có:

AM = MB

Do đó, AB = AM + MB = AM + AM = 2AM

Suy ra, AM = 1/2 AB

Vậy, vectơ AM bằng một nửa vectơ AB.

Phần 4: Ví dụ minh họa

Để hiểu rõ hơn về cách giải bài tập vectơ, chúng ta hãy xem xét một ví dụ khác:

(Ví dụ: Cho hai vectơ a và b. Tìm vectơ c sao cho c = 2a - b.)

Để giải bài tập này, ta chỉ cần áp dụng các phép toán vectơ đã học:

c = 2a - b = 2 * (thành phần x của a, thành phần y của a) - (thành phần x của b, thành phần y của b)

Ví dụ, nếu a = (1, 2) và b = (3, 4), thì c = 2 * (1, 2) - (3, 4) = (2, 4) - (3, 4) = (-1, 0).

Phần 5: Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về vectơ, bạn có thể luyện tập thêm các bài tập sau:

  • Bài 7.16 trang 30 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức
  • Bài 7.17 trang 30 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức
  • Các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo khác.

Phần 6: Tổng kết

Bài 7.15 trang 30 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về vectơ và các phép toán vectơ. Bằng cách nắm vững kiến thức cơ bản và luyện tập thường xuyên, bạn có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự.

Hy vọng rằng hướng dẫn chi tiết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 7.15 trang 30 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11