Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.43 trang 42 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.43 trang 42 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.43 trang 42 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Bài 2.43 trang 42 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Trong các dãy số (\({u_n}\)) dưới đây, dãy số nào là cấp số cộng, dãy số nào là cấp số nhân?

Đề bài

Trong các dãy số (\({u_n}\)) dưới đây, dãy số nào là cấp số cộng, dãy số nào là cấp số nhân? Nếu dãy số là cấp số cộng hoặc cấp số nhân, hãy xác định công sai hoặc công bội của nó.

a) \({u_1} = 2,\,\,{u_{n + 1}} = {u_n} + n\)

b) \({u_n} = 6n + 3\)

c) \({u_1} = 1,\,\,{u_{n + 1}} = {u_n}.n\)

d) \({u_n} = {3.5^n}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.43 trang 42 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Xét \({u_{n + 1}} - {u_n}\). Nếu ra một hằng số thì đó là cấp số cộng.

Xét \(\frac{{{u_{n + 1}}}}{{{u_n}}}\), nếu ra hằng số thì đó là cấp số nhân.

Nếu dãy số đó không phải là cấp số cộng, cấp số nhân, ta sử dụng công thức truy hồi suy ra \({u_1},\,{u_2},\,{u_3}\) để chứng minh rằng \({u_2} - {u_1} \ne {u_3} - {u_2}\)và \(\frac{{{u_2}}}{{{u_1}}} \ne \frac{{{u_3}}}{{{u_2}}}\).

Lời giải chi tiết

a) Từ hệ thức truy hồi ta có \({u_1} = 2,\,{u_2} = 3,\,{u_3} = 5\). Vì \({u_2} - {u_1} \ne {u_3} - {u_2}\)và \(\frac{{{u_2}}}{{{u_1}}} \ne \frac{{{u_3}}}{{{u_2}}}\) nên dãy số đã cho không phải cấp số cộng cũng không phải cấp số nhân.

b) Xét \({u_{n + 1}} - {u_n} = 6(n + 1) + 3 - (6n + 3) = 6\). Vậy dãy số đã cho là cấp số cộng.

c) Từ hệ thức truy hồi ta có \({u_1} = 1,\,{u_2} = 1,\,{u_3} = 2\). Vì \({u_2} - {u_1} \ne {u_3} - {u_2}\)và \(\frac{{{u_2}}}{{{u_1}}} \ne \frac{{{u_3}}}{{{u_2}}}\) nên dãy số đã cho không phải cấp số cộng cũng không phải cấp số nhân.

d) Xét \(\frac{{{u_{n + 1}}}}{{{u_n}}} = \frac{{{{3.5}^{n + 1}}}}{{{{3.5}^n}}} = 5\). Vậy dãy số đã cho là cấp số nhân.

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 2.43 trang 42 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài viết liên quan

Giải bài 2.43 trang 42 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 2.43 trang 42 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài toán thuộc chương trình học về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Để giải bài toán này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản như:

  • Phương trình đường thẳng trong không gian
  • Phương trình mặt phẳng trong không gian
  • Quan hệ giữa đường thẳng và mặt phẳng
  • Các định lý về khoảng cách trong không gian

Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách giải bài 2.43 trang 42 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức:

Phân tích đề bài

Trước khi bắt đầu giải bài toán, chúng ta cần phân tích đề bài để xác định rõ yêu cầu và các dữ kiện đã cho. Trong bài 2.43, đề bài thường yêu cầu tìm:

  • Phương trình đường thẳng thỏa mãn các điều kiện cho trước
  • Phương trình mặt phẳng thỏa mãn các điều kiện cho trước
  • Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng hoặc một mặt phẳng
  • Góc giữa hai đường thẳng hoặc giữa một đường thẳng và một mặt phẳng

Các bước giải bài toán

Để giải bài 2.43 trang 42 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức, chúng ta có thể thực hiện theo các bước sau:

  1. Bước 1: Xác định các yếu tố cần thiết để viết phương trình đường thẳng hoặc mặt phẳng. Ví dụ, nếu đề bài yêu cầu tìm phương trình đường thẳng đi qua hai điểm, chúng ta cần xác định tọa độ của hai điểm đó.
  2. Bước 2: Sử dụng các công thức và định lý liên quan để viết phương trình đường thẳng hoặc mặt phẳng. Ví dụ, phương trình đường thẳng đi qua hai điểm A(xA, yA, zA) và B(xB, yB, zB) có dạng:
  3. (x - xA) / (xB - xA) = (y - yA) / (yB - yA) = (z - zA) / (zB - zA)

  4. Bước 3: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo rằng phương trình đường thẳng hoặc mặt phẳng thỏa mãn các điều kiện đã cho trong đề bài.

Ví dụ minh họa

Giả sử đề bài yêu cầu tìm phương trình đường thẳng đi qua điểm A(1, 2, 3) và song song với đường thẳng d có phương trình:

x = 2 + t

y = 1 - t

z = 4 + 2t

Giải:

Vì đường thẳng cần tìm song song với đường thẳng d, nên nó có cùng vectơ chỉ phương với đường thẳng d. Vectơ chỉ phương của đường thẳng d là a = (1, -1, 2).

Vậy, phương trình đường thẳng cần tìm có dạng:

x = 1 + t

y = 2 - t

z = 3 + 2t

Lưu ý quan trọng

Khi giải bài 2.43 trang 42 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức, học sinh cần chú ý:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu.
  • Nắm vững các kiến thức cơ bản về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian.
  • Sử dụng các công thức và định lý một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian, học sinh có thể làm thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức. Ngoài ra, các em cũng có thể tìm kiếm các bài tập trực tuyến trên các trang web học toán uy tín.

Kết luận

Bài 2.43 trang 42 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết trên, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11