Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3.23 trang 52 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3.23 trang 52 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3.23 trang 52 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 3.23 trang 52 sách bài tập Toán 11 thuộc chương trình học Toán lớp 11 Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học để giải quyết các bài toán cụ thể.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.

Bạn Chi vào website của một cửa hàng bán điện thoại tìm hiểu và đã thống kê số lượng một loại điện thoại theo giá bán cho kết quả như sau:

Đề bài

Bạn Chi vào website của một cửa hàng bán điện thoại tìm hiểu và đã thống kê số lượng một loại điện thoại theo giá bán cho kết quả như sau:

Giải bài 3.23 trang 52 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

a) Đọc và giải thích mẫu số liệu ghép nhóm này.

b) 50% loại điện thoại trên có giá dưới bao nhiêu?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3.23 trang 52 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

Giải thích theo bảng.

Tìm trung vị của mẫu số liệu. Ta có bảng số liệu ghép nhóm:

Giải bài 3.23 trang 52 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

Để tính trung vị \({M_e}\) của mẫu số liệu ghép nhóm ta làm như sau:

Bước 1: Xác định nhóm chứa trung vị. Giả sử đó là nhóm thứ j: \(\left[ {{a_j};{a_{j + 1}}} \right)\)

Bước 2: Trung vị là: \({M_e} = {a_j} + \frac{{\frac{n}{2} - \left( {{m_1} + ... + {m_{j - 1}}} \right)}}{{{m_j}}}\left( {{a_{j + 1}} - {a_j}} \right)\)

Trong đó, n là cỡ mẫu. Với \(j = 1\) ta quy ước \({m_1} + ... + {m_{j - 1}} = 0\). Trung vị chính là tứ phân vị thứ hai \({Q_2}.\) Trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm xấp xỉ cho trung vị của mẫu số liệu gốc, nó chia mẫu số liệu thành 2 phần, mỗi phần chứa 50% giá trị.

Lời giải chi tiết

a) Có 20 điện thoại dưới 2 triệu đồng, 5 điện thoại từ 2 đến 4 triệu đồng, 11 điện thoại từ 4 đến 7 triệu đồng, 18 điện thoại từ 7 đến 13 triệu đồng, 21 điện thoại từ 13 đến 20 triệu đồng.

b) \(\frac{n}{2} = \frac{{20 + 5 + 11 + 18 + 21}}{2} = \frac{{75}}{2} = 37,5\). Khoảng chứa trung vị là [7;13).

\({M_e} = 7 + \frac{{37,5 - \left( {20 + 5 + 11} \right)}}{{18}}\left( {13 - 7} \right) = 7,5.\)

Vậy có 50% điện thoại dưới 7 triệu rưỡi.

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 3.23 trang 52 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 3.23 trang 52 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 3.23 trang 52 sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và ứng dụng của chúng. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Vectơ: Định nghĩa, các yếu tố của vectơ, sự bằng nhau của hai vectơ.
  • Các phép toán vectơ: Phép cộng, phép trừ, phép nhân với một số thực.
  • Ứng dụng của vectơ: Biểu diễn lực, vận tốc, gia tốc trong vật lý; chứng minh các tính chất hình học.

Phân tích bài toán

Trước khi bắt đầu giải bài tập, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Bài 3.23 thường yêu cầu chúng ta:

  • Tìm tọa độ của một vectơ.
  • Thực hiện các phép toán vectơ.
  • Chứng minh một đẳng thức vectơ.
  • Giải một bài toán hình học sử dụng vectơ.

Lời giải chi tiết

Dưới đây là lời giải chi tiết cho bài 3.23 trang 52 sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức với cuộc sống. (Lưu ý: Nội dung lời giải cụ thể sẽ phụ thuộc vào đề bài của bài 3.23. Phần này sẽ được điền đầy đủ khi có đề bài cụ thể.)

Ví dụ minh họa (giả sử bài toán yêu cầu tìm tọa độ của vectơ AB):

Giả sử A(xA, yA) và B(xB, yB). Khi đó, vectơ AB có tọa độ là (xB - xA, yB - yA).

Các dạng bài tập thường gặp

Ngoài bài 3.23, trong chương này còn xuất hiện nhiều dạng bài tập tương tự. Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp:

  1. Bài tập về tìm tọa độ của vectơ.
  2. Bài tập về thực hiện các phép toán vectơ.
  3. Bài tập về chứng minh các đẳng thức vectơ.
  4. Bài tập về ứng dụng vectơ trong hình học.

Mẹo giải bài tập vectơ

Để giải bài tập vectơ một cách hiệu quả, bạn có thể tham khảo một số mẹo sau:

  • Vẽ hình minh họa để hình dung rõ hơn về bài toán.
  • Sử dụng các công thức và tính chất của vectơ một cách linh hoạt.
  • Biến đổi các biểu thức vectơ về dạng đơn giản nhất.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập vectơ, bạn nên luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong sách bài tập và các đề thi thử. Bạn có thể tìm thấy nhiều bài tập luyện tập trên các trang web học toán online như giaibaitoan.com.

Kết luận

Bài 3.23 trang 52 sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức về vectơ và ứng dụng của chúng. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, các em học sinh sẽ giải quyết bài tập này một cách hiệu quả và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Khái niệmGiải thích
VectơMột đoạn thẳng có hướng.
Tọa độ vectơCác số thực xác định vị trí của vectơ trên mặt phẳng tọa độ.
Bảng tóm tắt các khái niệm cơ bản về vectơ.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11