Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8.10 trang 51 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 8.10 trang 51 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 8.10 trang 51 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Bài 8.10 trang 51 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học để giải quyết các bài toán cụ thể.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

Cho \(P\left( A \right) = \frac{2}{5};P\left( B \right) = \frac{1}{3};P\left( {A \cup B} \right) = \frac{1}{2}\)

Đề bài

Cho \(P\left( A \right) = \frac{2}{5};P\left( B \right) = \frac{1}{3};P\left( {A \cup B} \right) = \frac{1}{2}\). Hỏi \(A\) và \(B\) có độc lập hay không?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8.10 trang 51 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Tính \(P\left( {AB} \right) = P(A) + P(B) - P\left( {A \cup B} \right)\)

\(P\left( {AB} \right) = P\left( A \right).P\left( B \right)\) suy ra hai biến cố \(A\) và \(B\) độc lập với nhau

\(P\left( {AB} \right) \ne P\left( A \right).P\left( B \right)\) suy ra hai biến cố \(A\) và \(B\) không độc lập với nhau

Lời giải chi tiết

\(P\left( {AB} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right) - P\left( {A \cup B} \right) = \frac{7}{{30}} \ne P\left( A \right).P\left( B \right) = \frac{2}{{15}} = \frac{4}{{30}}\).

Vậy \(A\) và \(B\) không độc lập.

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 8.10 trang 51 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 8.10 trang 51 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 8.10 trang 51 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản sau:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính tích vô hướng và ứng dụng để tính góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc.
  • Hệ tọa độ trong không gian: Biểu diễn vectơ bằng tọa độ và thực hiện các phép toán vectơ trong hệ tọa độ.

Phân tích bài toán 8.10 trang 51

Bài toán 8.10 thường yêu cầu học sinh:

  1. Xác định các vectơ liên quan đến bài toán.
  2. Biểu diễn các vectơ theo các vectơ cơ sở (nếu có).
  3. Sử dụng các phép toán vectơ để tìm các đại lượng cần tính (ví dụ: độ dài vectơ, góc giữa hai vectơ, diện tích hình bình hành).
  4. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Lời giải chi tiết bài 8.10 trang 51

Để cung cấp lời giải chi tiết, chúng ta cần biết nội dung cụ thể của bài toán 8.10. Giả sử bài toán yêu cầu tính độ dài của vectơ AB, với A(x1, y1, z1) và B(x2, y2, z2). Lời giải sẽ như sau:

Vectơ AB được tính bằng công thức: AB = (x2 - x1, y2 - y1, z2 - z1)

Độ dài của vectơ AB được tính bằng công thức: |AB| = √( (x2 - x1)² + (y2 - y1)² + (z2 - z1)² )

Thay các giá trị tọa độ của A và B vào công thức, ta sẽ tính được độ dài của vectơ AB.

Ví dụ minh họa

Giả sử A(1, 2, 3) và B(4, 5, 6). Khi đó:

AB = (4 - 1, 5 - 2, 6 - 3) = (3, 3, 3)

|AB| = √(3² + 3² + 3²) = √(27) = 3√3

Mẹo giải bài tập vectơ

  • Vẽ hình: Vẽ hình minh họa giúp hình dung rõ hơn về bài toán và các vectơ liên quan.
  • Chọn hệ tọa độ thích hợp: Việc chọn hệ tọa độ phù hợp có thể giúp đơn giản hóa bài toán.
  • Sử dụng các công thức: Nắm vững các công thức về vectơ và áp dụng chúng một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả: Luôn kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập vectơ, bạn có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức hoặc trên các trang web học toán online.

Kết luận

Bài 8.10 trang 51 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về vectơ. Bằng cách nắm vững kiến thức cơ bản, phân tích bài toán một cách cẩn thận và áp dụng các công thức một cách chính xác, bạn có thể giải quyết bài tập này một cách hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11