Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8.26 trang 53 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 8.26 trang 53 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 8.26 trang 53 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Bài 8.26 trang 53 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Chọn ngẫu nhiên hai người từ một nhóm 9 nhà toán học tham dự hội thảo

Đề bài

 ngẫu nhiên hai người từ một nhóm 9 nhà toán học tham dự hội thảo, trong nhóm có 5 nhà toán học nam và 4 nhà toán học nữ. Tính xác suất để hai người được chọn có cùng giới tính.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8.26 trang 53 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Áp dụng quy tắc cộng xác suất

\(A\) : "Cả hai người là nam",

\(B\) : "Cả hai người là nữ".

Biến cố \(C\) : "Hai người có cùng giới tính" là biến cố hợp của \(A\) và \(B\).

Hai biến cố \(A\) và \(B\) là xung khắc, \(C = A \cup B\) nên \(P\left( C \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right)\).

Tính \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}};P\left( B \right) = \frac{{n\left( B \right)}}{{n\left( \Omega \right)}}\).

Suy ra \(P\left( C \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right)\)

Lời giải chi tiết

Xét các biến cố \(A\) : "Cả hai người là nam",

\(B\) : "Cả hai người là nữ".

 Biến cố \(C\) : "Hai người có cùng giới tính" là biến cố hợp của \(A\) và \(B\).

Hai biến cố \(A\) và \(B\) là xung khắc,\(C = A \cup B\) nên \(P\left( C \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right)\).

Ta có \(n\left( {\rm{\Omega }} \right) = C_9^2 = 36,n\left( A \right) = C_5^2 = 10,n\left( B \right) = C_4^2 = 6\).

Do đó \(P\left( A \right) = \frac{{10}}{{36}},P\left( B \right) = \frac{6}{{36}} = \frac{1}{6}\).

\(P\left( C \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right) = \frac{{10}}{{36}} + \frac{6}{{36}} = \frac{{16}}{{36}} = \frac{4}{9}{\rm{.\;}}\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 8.26 trang 53 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 8.26 trang 53 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 8.26 trang 53 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản như:

  • Định nghĩa đường thẳng và mặt phẳng trong không gian.
  • Các tính chất của đường thẳng và mặt phẳng.
  • Các phương pháp xác định mối quan hệ giữa đường thẳng và mặt phẳng (song song, vuông góc, cắt nhau).
  • Ứng dụng của các kiến thức trên vào giải quyết các bài toán thực tế.

Nội dung bài tập 8.26

Bài 8.26 thường yêu cầu học sinh chứng minh một đường thẳng song song với một mặt phẳng, hoặc chứng minh hai đường thẳng song song, hoặc xác định giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng. Để giải quyết bài tập này, học sinh cần:

  1. Phân tích đề bài và xác định các yếu tố quan trọng.
  2. Vẽ hình minh họa để trực quan hóa bài toán.
  3. Sử dụng các định lý, tính chất đã học để chứng minh hoặc tính toán.
  4. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Lời giải chi tiết bài 8.26

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng tôi xin trình bày lời giải chi tiết như sau:

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết của bài 8.26, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và các ví dụ minh họa. Lời giải này sẽ được trình bày một cách logic và dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.)

Ví dụ minh họa

Để hiểu rõ hơn về cách áp dụng các kiến thức trên vào giải quyết bài tập, chúng ta hãy xem xét một ví dụ minh họa sau:

(Ở đây sẽ là một ví dụ minh họa tương tự bài 8.26, được giải chi tiết và dễ hiểu. Ví dụ này sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập.)

Mở rộng kiến thức

Ngoài bài tập 8.26, các em học sinh có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức để nâng cao kiến thức và kỹ năng giải bài tập. Các em cũng có thể tìm kiếm các tài liệu học tập trực tuyến hoặc tham gia các khóa học online để được hướng dẫn và hỗ trợ.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài tập.
  • Vẽ hình minh họa để trực quan hóa bài toán.
  • Sử dụng các định lý, tính chất đã học một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
  • Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng.

Tổng kết

Bài 8.26 trang 53 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các ví dụ minh họa trên, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này và tự tin làm bài tập.

Khái niệmGiải thích
Đường thẳng song song với mặt phẳngĐường thẳng và mặt phẳng không có điểm chung.
Đường thẳng vuông góc với mặt phẳngĐường thẳng tạo với mặt phẳng một góc vuông.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11