Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 9.21 trang 62 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 9.21 trang 62 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 9.21 trang 62 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Bài 9.21 trang 62 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học để giải quyết các bài toán cụ thể.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.

Phương trình chuyển động của một hạt được cho bởi công thức \(s\left( t \right) = 15 + \sqrt 2 \sin \left( {4\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\),

Đề bài

Phương trình chuyển động của một hạt được cho bởi công thức \(s\left( t \right) = 15 + \sqrt 2 \sin \left( {4\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\), trong đó \(s\) tính bằng centimét và \(t\) tính bằng giây. Tính gia tốc của hạt tại thời điểm \(t = 3\) giây (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 9.21 trang 62 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Một chuyển động có phương trình \(s = f\left( t \right)\) thì đạo hàm cấp hai (nếu có) của hàm số \(f\left( t \right)\) là gia tốc tức thời của chuyển động. Ta có: \(a\left( t \right) = f''\left( t \right)\)

Lời giải chi tiết

Gia tốc của hạt tại thời điểm \(t\) là \(a\left( t \right) = s''\left( t \right) = - 16{\pi ^2}\sqrt 2 \sin \left( {4\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\).

Tại thời điểm \(t = 3\) giây, gia tốc của hạt là \(a = - 16{\pi ^2}\sqrt 2 \sin \left( {12\pi + \frac{\pi }{6}} \right) \approx - 111,7m/{s^2}\).

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 9.21 trang 62 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 9.21 trang 62 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 9.21 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức yêu cầu chúng ta giải quyết một bài toán liên quan đến vectơ trong không gian. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính tích vô hướng và ứng dụng để tính góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc.
  • Hệ tọa độ trong không gian: Biểu diễn vectơ bằng tọa độ và thực hiện các phép toán vectơ trong hệ tọa độ.

Phân tích bài toán 9.21 trang 62

Trước khi đi vào giải bài toán cụ thể, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ các yếu tố quan trọng. Thông thường, bài toán sẽ cho trước một số vectơ và yêu cầu chúng ta thực hiện một số phép toán hoặc chứng minh một đẳng thức nào đó.

Ví dụ, bài toán có thể yêu cầu:

  • Tính độ dài của một vectơ.
  • Tìm tọa độ của một vectơ.
  • Chứng minh hai vectơ vuông góc.
  • Tìm góc giữa hai vectơ.

Lời giải chi tiết bài 9.21 trang 62

Để giải bài toán 9.21 trang 62, chúng ta sẽ thực hiện theo các bước sau:

  1. Bước 1: Phân tích đề bài và xác định các yếu tố quan trọng.
  2. Bước 2: Sử dụng các kiến thức về vectơ để thiết lập các phương trình hoặc biểu thức toán học.
  3. Bước 3: Giải các phương trình hoặc biểu thức để tìm ra kết quả.
  4. Bước 4: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa (giả định bài toán):

Cho hai vectơ a = (1; 2; 3)b = (-2; 1; 0). Tính tích vô hướng của hai vectơ này.

Lời giải:

Tích vô hướng của hai vectơ ab được tính theo công thức:

a.b = xa.xb + ya.yb + za.zb

Trong đó, (xa; ya; za)(xb; yb; zb) là tọa độ của hai vectơ ab.

Thay số vào công thức, ta có:

a.b = 1.(-2) + 2.1 + 3.0 = -2 + 2 + 0 = 0

Vậy, tích vô hướng của hai vectơ ab là 0.

Lưu ý khi giải bài tập về vectơ

Khi giải bài tập về vectơ, bạn cần lưu ý một số điều sau:

  • Nắm vững định nghĩa và các phép toán vectơ.
  • Hiểu rõ ứng dụng của vectơ trong hình học.
  • Sử dụng hệ tọa độ một cách linh hoạt để giải quyết các bài toán phức tạp.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Tổng kết

Bài 9.21 trang 62 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các bạn học sinh có thể giải bài tập một cách dễ dàng và hiệu quả.

Hãy truy cập giaibaitoan.com để xem thêm nhiều bài giải Toán 11 khác và nâng cao kiến thức của bạn!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11