Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.40 trang 20 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.40 trang 20 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.40 trang 20 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Bài 6.40 trang 20 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học để giải quyết các bài toán cụ thể.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.

Nhắc lại rằng mức cường độ âm (đ̉o bằng \({\rm{dB}}\) ) được tính bởi công thức \({\rm{L}} = 10{\rm{log}}\frac{I}{{{I_0}}}\)

Đề bài

Nhắc lại rằng mức cường độ âm (đ̉o bằng \({\rm{dB}}\) ) được tính bởi công thức \({\rm{L}} = 10{\rm{log}}\frac{I}{{{I_0}}}\), trong đó \(I\)là cường độ âm tính theo \({\rm{W}}/{{\rm{m}}^2}\) và \({I_0} = {10^{ - 12}}{\rm{\;W}}/{{\rm{m}}^2}\).

a) Tính cường độ âm của âm thanh tàu điện ngầm có mức cường độ âm là 100 dB.

b) Âm thanh trên một tuyến đường giao thông có mức cường độ âm thay đồi từ \(70{\rm{\;dB}}\) đến \(85{\rm{\;dB}}\). Hỏi cường độ âm thay đổi trong đoạn nào?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.40 trang 20 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

a) Giải phương trình \(100 = 10\log \frac{I}{{{{10}^{ - 12}}}}\) ta tìm được \(I\)

b) Ta có: \(70 \le 10{\rm{log}}\frac{I}{{{{10}^{ - 12}}}} \le 85\).

Giải bất phương trình này.

Lời giải chi tiết

a) Giải phương trình \(100 = 10\log \frac{I}{{{{10}^{ - 12}}}}\) ta tìm được \(I = 0,01\)

b) Ta có: \(70 \le 10{\rm{log}}\frac{I}{{{{10}^{ - 12}}}} \le 85\).

Giải bất phương trình này, ta được \({10^{ - 5}} \le I \le {10^{ - 3,5}}\).

Vậy cường độ âm thay đổi trong đoạn \(\left[ {{{10}^{ - 5}};{{10}^{ - 3,5}}} \right]\).

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 6.40 trang 20 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 6.40 trang 20 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 6.40 trang 20 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài toán thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Để giải bài toán này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính tích vô hướng và ứng dụng để tính góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc.
  • Ứng dụng của vectơ trong hình học: Biểu diễn các điểm, đường thẳng, mặt phẳng bằng vectơ.

Phân tích bài toán 6.40 trang 20

Trước khi đi vào giải bài toán cụ thể, chúng ta cần phân tích đề bài để xác định rõ yêu cầu và các dữ kiện đã cho. Thông thường, bài toán sẽ cung cấp thông tin về các điểm trong không gian và yêu cầu tính toán các đại lượng liên quan đến vectơ, chẳng hạn như:

  • Tính độ dài của vectơ.
  • Tìm tọa độ của vectơ.
  • Tính góc giữa hai vectơ.
  • Chứng minh các mối quan hệ hình học.

Lời giải chi tiết bài 6.40 trang 20

Dưới đây là lời giải chi tiết cho bài 6.40 trang 20 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống. (Nội dung lời giải chi tiết sẽ được trình bày ở đây, bao gồm các bước giải, công thức sử dụng và giải thích rõ ràng từng bước. Ví dụ:)

Ví dụ: Giả sử đề bài yêu cầu tính độ dài của vectơ AB, với A(x1, y1, z1) và B(x2, y2, z2). Ta có công thức:

|AB| = √((x2 - x1)² + (y2 - y1)² + (z2 - z1)²)

Thay các giá trị tọa độ của A và B vào công thức, ta sẽ tính được độ dài của vectơ AB.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 6.40, còn rất nhiều bài tập tương tự về vectơ trong không gian. Để giải quyết các bài tập này, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Sử dụng hệ tọa độ: Biểu diễn các điểm và vectơ bằng tọa độ để thực hiện các phép toán một cách dễ dàng.
  • Vẽ hình: Vẽ hình minh họa để trực quan hóa bài toán và tìm ra các mối quan hệ hình học.
  • Sử dụng các công thức: Nắm vững các công thức liên quan đến vectơ, tích vô hướng và ứng dụng của vectơ trong hình học.
  • Phân tích bài toán: Phân tích đề bài để xác định rõ yêu cầu và các dữ kiện đã cho.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về vectơ, học sinh có thể tự giải các bài tập sau:

  1. Bài 6.41 trang 20 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức
  2. Bài 6.42 trang 20 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức
  3. Bài 6.43 trang 20 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Kết luận

Bài 6.40 trang 20 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về vectơ. Bằng cách nắm vững kiến thức cơ bản, phân tích đề bài và áp dụng các phương pháp giải phù hợp, học sinh có thể giải quyết bài toán một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt tại giaibaitoan.com!

Công thứcMô tả
|AB|Độ dài của vectơ AB
a.bTích vô hướng của hai vectơ a và b
Bảng tổng hợp các công thức quan trọng

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11