Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7.34 trang 41 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.34 trang 41 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.34 trang 41 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Bài 7.34 trang 41 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học để giải quyết các bài toán cụ thể.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.

Cho khối chóp đều (S.ABCD) có đáy (ABCD) là hình vuông cạnh bằng (a)

Đề bài

Cho khối chóp đều \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông cạnh bằng \(a\), góc giữa mặt phẳng \(\left( {SCD} \right)\) và mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\) bằng \(60^\circ \). Tính theo \(a\) thể tích khối chóp \(S.ABCD\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7.34 trang 41 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Áp dụng công thức tính thể tích khối chóp: \(S = \frac{1}{3}Bh\).

Trong đó: \(B\) là diện tích đa giác đáy

\(h\)là đường cao của hình chóp

Bước 1: Xác định chiều cao \(SO\)

Bước 2: Tính diện tích đáy

Bước 3: Tính thể tích khối chóp \(V = \frac{1}{3}SO.{S_{ABCD}}\).

Lời giải chi tiết

Giải bài 7.34 trang 41 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

Gọi \(O\) là giao điểm của \(AC\) và \(BD\), ta có \(SO\) vuông góc với mặt đáy \(\left( {ABCD} \right)\). Kẻ \(OM\) vuông góc với \(CD\) tại \(M\) thì \(SM\) cũng vuông góc với \(CD\) nên góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {SCD} \right)\) và \(\left( {ABCD} \right)\) bằng góc giữa hai đường thẳng \(SM\) và \(OM\), mà \(\left( {SM,OM} \right) = \widehat {SMO} = 60^\circ \). Ta có: \(OM = \frac{a}{2};\)\(SO = OM \cdot {\rm{tan}}\widehat {SMO} = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\). Vậy \({V_{S.ABCD}} = \frac{1}{3} \cdot {S_{ABCD}} \cdot SO = \frac{1}{3} \cdot {a^2} \cdot \frac{{a\sqrt 3 }}{2} = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{6}}\).

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 7.34 trang 41 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 7.34 trang 41 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 7.34 trang 41 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức yêu cầu học sinh giải quyết một bài toán liên quan đến vectơ trong không gian. Để giải bài toán này, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: a.b = |a||b|cos(θ), với θ là góc giữa hai vectơ.
  • Ứng dụng của vectơ trong hình học: Chứng minh tính chất hình học, giải bài toán về khoảng cách, diện tích, thể tích.

Phân tích bài toán 7.34 trang 41

Trước khi đi vào giải bài toán cụ thể, chúng ta cần phân tích đề bài để xác định rõ yêu cầu và các dữ kiện đã cho. Thông thường, bài toán sẽ cung cấp thông tin về các điểm trong không gian, các vectơ liên quan và yêu cầu tính toán một đại lượng nào đó, ví dụ như độ dài vectơ, góc giữa hai vectơ, tích vô hướng, hoặc chứng minh một đẳng thức vectơ.

Lời giải chi tiết bài 7.34 trang 41

Dưới đây là lời giải chi tiết cho bài 7.34 trang 41 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức. (Lưu ý: Vì đề bài cụ thể không được cung cấp, phần này sẽ trình bày một ví dụ minh họa về cách giải một bài toán vectơ tương tự.)

Ví dụ: Cho hai điểm A(1; 2; 3) và B(4; 5; 6). Tính độ dài vectơ AB.

Giải:

  1. Tìm vectơ AB: AB = B - A = (4 - 1; 5 - 2; 6 - 3) = (3; 3; 3)
  2. Tính độ dài vectơ AB: |AB| = √(3² + 3² + 3²) = √(9 + 9 + 9) = √27 = 3√3

Vậy, độ dài vectơ AB là 3√3.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài toán tính độ dài vectơ, bài 7.34 và các bài tập tương tự có thể yêu cầu học sinh:

  • Tính tích vô hướng của hai vectơ.
  • Tìm góc giữa hai vectơ.
  • Chứng minh hai vectơ vuông góc.
  • Tìm tọa độ của một điểm thỏa mãn một điều kiện nào đó liên quan đến vectơ.

Để giải các bài tập này, học sinh cần:

  • Nắm vững các công thức và định lý liên quan đến vectơ.
  • Phân tích đề bài một cách cẩn thận để xác định rõ yêu cầu.
  • Sử dụng các phép toán vectơ một cách linh hoạt và chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về vectơ, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập, sách giáo khoa và các nguồn tài liệu học tập khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn khi giải các bài toán khó.

Kết luận

Bài 7.34 trang 41 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về vectơ. Bằng cách nắm vững kiến thức cơ bản, phân tích đề bài một cách cẩn thận và luyện tập thường xuyên, các em học sinh có thể giải quyết bài toán này một cách hiệu quả và đạt kết quả tốt trong học tập.

Công thứcMô tả
|a| = √(x² + y² + z²)Độ dài của vectơ a(x; y; z)
a.b = x₁x₂ + y₁y₂ + z₁z₂Tích vô hướng của hai vectơ a(x₁; y₁; z₁) và b(x₂; y₂; z₂)

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11