Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5.35 trang 88 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 5.35 trang 88 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 5.35 trang 88 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Bài 5.35 trang 88 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài 5.35 này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho \(f(x) = \frac{{{x^2} - x}}{{|x|}}\). Khi đó, giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} f(x)\) là

Đề bài

Cho \(f(x) = \frac{{{x^2} - x}}{{|x|}}\). Khi đó, giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} f(x)\) là

A. 2

B. - 1

C. 1

D. Không tồn tại.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5.35 trang 88 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Dựa vào lý thuyết: Nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } f\left( x \right) \ne \mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ - } f\left( x \right)\) thì không tồn tại \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f\left( x \right)\). Ta tính giới hạn trái và giới hạn phải để chứng minh giới hạn trên không tồn tại.

Lời giải chi tiết

Đáp án D.

Ta có:\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} \frac{{{x^2} - x}}{{|x|}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} \frac{{{x^2} - x}}{{ - x}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} ( - x + 1) = 1\).

Mà: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} \frac{{{x^2} - x}}{{|x|}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} \frac{{{x^2} - x}}{x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} (x - 1) = - 1 \ne \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} f(x)\).

Vậy không tồn tại giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} f(x)\).

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 5.35 trang 88 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài viết liên quan

Giải bài 5.35 trang 88 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 5.35 trang 88 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức thường liên quan đến việc xác định mối quan hệ giữa đường thẳng và mặt phẳng, hoặc giữa hai mặt phẳng trong không gian. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản sau:

  • Đường thẳng song song với mặt phẳng: Một đường thẳng song song với một mặt phẳng nếu nó không có điểm chung với mặt phẳng đó.
  • Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng: Một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng nếu nó tạo với mặt phẳng đó một góc vuông.
  • Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng: Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng là góc tạo bởi đường thẳng đó và hình chiếu của nó trên mặt phẳng.
  • Góc giữa hai mặt phẳng: Góc giữa hai mặt phẳng là góc tạo bởi hai đường thẳng vuông góc với cả hai mặt phẳng đó.

Phân tích bài toán và tìm hướng giải quyết

Trước khi bắt tay vào giải bài tập, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán. Sau đó, cần phân tích bài toán để tìm ra hướng giải quyết phù hợp. Thông thường, các bài toán về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian đòi hỏi học sinh phải sử dụng các định lý, tính chất và công thức liên quan.

Lời giải chi tiết bài 5.35 trang 88

(Giả sử bài toán cụ thể là: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với mặt đáy. Biết SA = a. Tính góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (ABCD).)

Lời giải:

  1. Xác định hình chiếu của SC lên mặt phẳng (ABCD): Vì SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD) nên AC là hình chiếu của SC lên mặt phẳng (ABCD).
  2. Tính độ dài AC: Vì ABCD là hình vuông cạnh a nên AC = a√2.
  3. Tính độ dài SC: Áp dụng định lý Pitago trong tam giác vuông SAC, ta có SC = √(SA² + AC²) = √(a² + (a√2)²) = a√3.
  4. Tính góc giữa SC và mặt phẳng (ABCD): Góc giữa SC và mặt phẳng (ABCD) chính là góc giữa SC và hình chiếu AC của nó trên mặt phẳng (ABCD), tức là góc SCA. Ta có tan(SCA) = SA/AC = a/(a√2) = 1/√2. Suy ra góc SCA = arctan(1/√2) ≈ 35.26°.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 5.35, sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức còn nhiều bài tập tương tự về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Để giải các bài tập này, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Sử dụng định lý về đường thẳng song song với mặt phẳng: Nếu một đường thẳng song song với một mặt phẳng thì mọi mặt phẳng chứa đường thẳng đó đều song song với mặt phẳng đó.
  • Sử dụng định lý về đường thẳng vuông góc với mặt phẳng: Nếu một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng thì mọi mặt phẳng chứa đường thẳng đó đều vuông góc với mặt phẳng đó.
  • Sử dụng công thức tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng: sin(θ) = d(A, (P))/AA', trong đó θ là góc giữa đường thẳng AA' và mặt phẳng (P), d(A, (P)) là khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (P), và AA' là độ dài đường thẳng AA'.
  • Sử dụng công thức tính góc giữa hai mặt phẳng: cos(θ) = |(n1.n2)|/(|n1||n2|), trong đó θ là góc giữa hai mặt phẳng, n1 và n2 là vector pháp tuyến của hai mặt phẳng đó.

Luyện tập và củng cố kiến thức

Để nắm vững kiến thức về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian, học sinh cần luyện tập thường xuyên các bài tập trong sách bài tập và các đề thi thử. Ngoài ra, có thể tham khảo các tài liệu học tập trực tuyến và các video hướng dẫn giải bài tập trên giaibaitoan.com.

Kết luận

Bài 5.35 trang 88 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Hy vọng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11