Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.10 trang 35 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.10 trang 35 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.10 trang 35 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Bài 2.10 trang 35 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học để giải quyết các bài toán cụ thể.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.

Một công ty dược phẩm đang thử nghiệm một loại thuốc mới. Một thí nghiệm bắt đầu với \(1,0 \times {10^9}\) vi khuẩn

Đề bài

Một công ty dược phẩm đang thử nghiệm một loại thuốc mới. Một thí nghiệm bắt đầu với \(1,0 \times {10^9}\) vi khuẩn. Một liều thuốc được sử dụng sau mỗi bốn giờ có thể tiêu diệt được \(4,0 \times {10^8}\) vi khuẩn. Giữa các liều thuốc, số lượng vi khuẩn có thể tăng lên 25%.

a) Viết hệ thức truy hồi cho số lượng vi khuẩn sống trước mỗi lần sử dụng.

b) Tìm số vi khuẩn còn sống trước lần sử dụng thứ năm.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.10 trang 35 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

+ Ta kí hiệu \(u = u\left( n \right)\) bởi \(\left( {{u_n}} \right)\), do đó dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) được viết dưới dạng khai triển \({u_1},{u_2},...,{u_n},...\) Số \({u_1}\) gọi là số hạng đầu, số \({u_n}\) là số hạng thứ n và gọi là số hạng tổng quát của dãy số.

+ Công thức truy hồi là hệ thức biểu thị số hạng thứ n của dãy số qua số hạng (hay vài số hạng) đứng trước nó.

Lời giải chi tiết

a) Gọi \({u_0} = 1,{0.10^9}\) là số vi khuẩn tại thời điểm ban đầu và \({u_n}\) là số vi khuẩn trước lần dùng thuốc lần thứ n.

Do mỗi liều thuốc được sử dụng sau bốn giờ có thể tiêu diệt \(4,0 \times {10^8}\) vi khuẩn và giữa các liều thuốc, số lượng vi khuẩn có thể tăng lên 25% nên ta có:

\({u_{n + 1}} = \left( {{u_n} - 4,{{0.10}^8}} \right) + 25\% .{u_n} = 1,25{u_n} - 4,{0.10^8}\)

b) Ta có: \({u_1} = 1,{0.10^9}\)

\({u_2} = 1,25{u_1} - 4,{0.10^8} = 8,{5.10^8}\)

\({u_3} = 1,25{u_2} - 4,{0.10^8} = 6,{625.10^8}\)

\({u_4} = 1,25{u_3} - 4,{0.10^8} = 4,{28125.10^8}\)

\({u_5} = 1,25{u_4} - 4,{0.10^8} = 1,{3515625.10^8}\)

Vậy số vi khuẩn còn sống trước lần sử dụng thuốc thứ năm là 135 156 250 con.

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 2.10 trang 35 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 2.10 trang 35 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 2.10 trang 35 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài toán điển hình về ứng dụng của vectơ trong hình học. Để giải bài toán này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính tích vô hướng và ứng dụng để xác định góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc.
  • Hệ tọa độ: Biểu diễn vectơ trong hệ tọa độ và thực hiện các phép toán vectơ bằng tọa độ.

Phân tích bài toán 2.10 trang 35

Trước khi đi vào giải bài toán cụ thể, chúng ta cần phân tích đề bài để xác định rõ yêu cầu và các dữ kiện đã cho. Thông thường, bài toán sẽ cung cấp thông tin về các điểm, đường thẳng, hoặc các hình hình học khác. Nhiệm vụ của học sinh là sử dụng kiến thức về vectơ để tìm ra các đại lượng cần tính, chẳng hạn như:

  • Độ dài của một đoạn thẳng.
  • Góc giữa hai đường thẳng.
  • Diện tích của một hình.
  • Kiểm tra xem các điểm có thẳng hàng hay không.

Lời giải chi tiết bài 2.10 trang 35

Để minh họa, giả sử bài toán 2.10 yêu cầu tính độ dài của đoạn thẳng AB, biết tọa độ của điểm A(xA, yA) và điểm B(xB, yB). Lời giải sẽ như sau:

  1. Bước 1: Tìm vectơ AB: AB = (xB - xA, yB - yA)
  2. Bước 2: Tính độ dài của vectơ AB: |AB| = √((xB - xA)2 + (yB - yA)2)

Trong quá trình giải bài toán, học sinh cần chú ý đến việc sử dụng đúng công thức, kiểm tra lại các phép tính và trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài toán 2.10, sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức còn có nhiều bài tập tương tự về ứng dụng của vectơ trong hình học. Một số dạng bài tập thường gặp bao gồm:

  • Chứng minh các đẳng thức vectơ: Sử dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân vectơ để biến đổi và chứng minh đẳng thức.
  • Tìm tọa độ của một điểm: Sử dụng các phép toán vectơ để xác định tọa độ của một điểm dựa trên các thông tin đã cho.
  • Ứng dụng tích vô hướng để giải quyết các bài toán hình học: Tính góc, kiểm tra tính vuông góc, tìm hình chiếu của một vectơ lên một đường thẳng.

Để giải quyết các bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, rèn luyện kỹ năng biến đổi và áp dụng các công thức một cách linh hoạt.

Mẹo học tập hiệu quả

Để học tốt môn Toán 11, đặc biệt là các bài tập về vectơ, học sinh nên:

  • Nắm vững lý thuyết: Đọc kỹ sách giáo khoa, ghi chép đầy đủ các định nghĩa, công thức và tính chất quan trọng.
  • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập.
  • Tìm kiếm sự giúp đỡ: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi thầy cô giáo, bạn bè hoặc tìm kiếm các nguồn tài liệu học tập trực tuyến.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Các phần mềm vẽ hình, máy tính bỏ túi có chức năng tính toán vectơ có thể giúp học sinh giải bài tập nhanh chóng và chính xác hơn.

Kết luận

Bài 2.10 trang 35 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học. Bằng cách nắm vững lý thuyết, luyện tập thường xuyên và sử dụng các công cụ hỗ trợ, học sinh có thể giải quyết bài toán này một cách hiệu quả và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11