Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.53 trang 22 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.53 trang 22 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.53 trang 22 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Bài 6.53 trang 22 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

Chúng tôi sẽ phân tích từng bước giải, cung cấp các công thức và lưu ý cần thiết để các em có thể tự tin giải các bài tập tương tự.

Tính giá trị của biểu thức:

Đề bài

Tính giá trị của biểu thức:

\(A = 2{\rm{lo}}{{\rm{g}}_4}8 - 3{\rm{lo}}{{\rm{g}}_{\frac{1}{8}}}16 + {4^{{\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}3}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.53 trang 22 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Áp dụng công thức đổi cơ số \({\rm{lo}}{{\rm{g}}_a}b = \frac{{{\rm{lo}}{{\rm{g}}_c}b}}{{{\rm{lo}}{{\rm{g}}_c}a}}\)

Tính chất lũy thừa: \({\left( {{a^m}} \right)^n} = {\left( {{a^n}} \right)^m}\)

Tính chất lôgarit: \({a^{{{\log }_a}b}} = b\)

Lời giải chi tiết

Ta tính lần lượt như sau:

\({\rm{lo}}{{\rm{g}}_4}8 = \frac{{{\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}8}}{{{\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}4}} = \frac{3}{2};{\rm{lo}}{{\rm{g}}_{\frac{1}{8}}}16 = \frac{{{\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}16}}{{{\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}\frac{1}{8}}} = \frac{4}{{{\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}{2^{ - 3}}}} = - \frac{4}{3}\)

\({4^{{\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}3}} = {\left( {{2^{{\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}3}}} \right)^2} = {3^2} = 9.\)

Thay các kết quå vào , ta được: \(A = 2 \cdot \frac{3}{2} - 3 \cdot \left( { - \frac{4}{3}} \right) + 9 = 16\)

Vậy \(A = 16\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 6.53 trang 22 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài viết liên quan

Giải bài 6.53 trang 22 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 6.53 trang 22 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống yêu cầu chúng ta giải một bài toán liên quan đến vectơ và ứng dụng trong hình học. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm đầu và điểm cuối.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính tích vô hướng và ứng dụng để xác định góc giữa hai vectơ.
  • Hệ tọa độ: Biểu diễn vectơ trong hệ tọa độ và các phép toán vectơ trong hệ tọa độ.

Phân tích bài toán 6.53 trang 22

Trước khi đi vào giải chi tiết, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ các yếu tố quan trọng. Bài toán thường yêu cầu chúng ta:

  1. Xác định các vectơ liên quan đến bài toán.
  2. Sử dụng các phép toán vectơ để tìm các đại lượng cần tính (ví dụ: độ dài đoạn thẳng, góc giữa hai đường thẳng).
  3. Biểu diễn kết quả dưới dạng số hoặc biểu thức toán học.

Lời giải chi tiết bài 6.53 trang 22

Dưới đây là lời giải chi tiết cho bài 6.53 trang 22 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống. (Nội dung lời giải chi tiết sẽ được trình bày ở đây, bao gồm các bước giải, công thức sử dụng, và giải thích rõ ràng từng bước. Ví dụ:)

Ví dụ: Giả sử bài toán yêu cầu tính độ dài cạnh AB của tam giác ABC, biết tọa độ các đỉnh A(xA, yA), B(xB, yB), C(xC, yC). Chúng ta có thể sử dụng công thức tính khoảng cách giữa hai điểm:

AB = √((xB - xA)2 + (yB - yA)2)

Thay tọa độ của A và B vào công thức, chúng ta sẽ tính được độ dài cạnh AB.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 6.53, còn rất nhiều bài tập tương tự liên quan đến vectơ và ứng dụng trong hình học. Để giải các bài tập này, chúng ta có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Phương pháp tọa độ hóa: Chuyển bài toán hình học sang bài toán đại số bằng cách sử dụng hệ tọa độ.
  • Phương pháp vectơ: Sử dụng các phép toán vectơ để giải bài toán.
  • Sử dụng các công thức hình học: Áp dụng các công thức tính diện tích, chu vi, góc, khoảng cách,...

Lưu ý khi giải bài tập về vectơ

Khi giải bài tập về vectơ, chúng ta cần lưu ý những điều sau:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ các yếu tố quan trọng.
  • Vẽ hình minh họa để dễ hình dung bài toán.
  • Sử dụng đúng các công thức và phép toán vectơ.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về vectơ, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  1. Bài 6.54 trang 22 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống.
  2. Bài 6.55 trang 22 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống.
  3. Các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo.

Kết luận

Bài 6.53 trang 22 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp các em học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về vectơ. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các lưu ý trên, các em sẽ tự tin giải bài tập này và các bài tập tương tự một cách hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11