Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 9.20 trang 62 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 9.20 trang 62 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 9.20 trang 62 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Bài 9.20 trang 62 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán lớp 11. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học để giải quyết các bài toán cụ thể.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu và chính xác nhất cho bài tập này, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Cho hàm số \(f\left( x \right) = {\left( {{x^2} + a} \right)^2} + b\) (\(a,\,\,b\) là tham số).

Đề bài

Cho hàm số \(f\left( x \right) = {\left( {{x^2} + a} \right)^2} + b\) (\(a,\,\,b\) là tham số). Biết \(f\left( 0 \right) = 2\) và \(f''\left( 1 \right) = 8\), tìm \(a\) và \(b\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 9.20 trang 62 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Áp dụng quy tắc tính đạo hàm

Lời giải chi tiết

Đạo hàm \(f'\left( x \right) = 4x\left( {{x^2} + a} \right) \Rightarrow f'' = 12{x^2} + 4a\).

Do \(\left\{ \begin{array}{l}f\left( 0 \right) = 0\\f'\left( 1 \right) = 8\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{a^2} + b = 2\\12 + 4a = 8\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = - 1\\b = 1\end{array} \right.\).

Vậy \(\left\{ \begin{array}{l}a = - 1\\b = 1\end{array} \right.\).

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 9.20 trang 62 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 9.20 trang 62 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 9.20 trang 62 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức yêu cầu chúng ta giải quyết một bài toán liên quan đến vectơ trong không gian. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính tích vô hướng và ứng dụng để tính góc giữa hai vectơ.
  • Hệ tọa độ trong không gian: Biểu diễn vectơ bằng tọa độ và thực hiện các phép toán vectơ trong hệ tọa độ.

Phân tích bài toán

Trước khi bắt đầu giải bài toán, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ các yếu tố sau:

  • Các điểm và vectơ đã cho.
  • Yêu cầu của bài toán (ví dụ: tính độ dài vectơ, tính góc giữa hai vectơ, chứng minh một đẳng thức vectơ).

Lời giải chi tiết

Để giải bài 9.20 trang 62 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:

  1. Bước 1: Chọn hệ tọa độ thích hợp. Việc chọn hệ tọa độ phù hợp sẽ giúp đơn giản hóa bài toán và dễ dàng tính toán.
  2. Bước 2: Biểu diễn các vectơ đã cho bằng tọa độ.
  3. Bước 3: Thực hiện các phép toán vectơ cần thiết (cộng, trừ, nhân với một số thực, tích vô hướng).
  4. Bước 4: Tính toán các giá trị cần tìm (độ dài vectơ, góc giữa hai vectơ, v.v.).
  5. Bước 5: Kiểm tra lại kết quả và đảm bảo rằng đáp án phù hợp với yêu cầu của bài toán.

Ví dụ minh họa

Giả sử bài toán yêu cầu tính độ dài của vectơ a = (1; 2; 3). Chúng ta sẽ sử dụng công thức tính độ dài vectơ:

|a| = √(x² + y² + z²)

Trong đó, x, y, z là các tọa độ của vectơ a.

Thay các giá trị vào công thức, ta có:

|a| = √(1² + 2² + 3²) = √(1 + 4 + 9) = √14

Vậy độ dài của vectơ a√14.

Lưu ý quan trọng

Khi giải các bài toán về vectơ, cần chú ý các điểm sau:

  • Luôn kiểm tra lại các phép toán vectơ để tránh sai sót.
  • Sử dụng công thức một cách chính xác.
  • Đảm bảo rằng đáp án phù hợp với yêu cầu của bài toán.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về vectơ, bạn có thể làm thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức. Ngoài ra, bạn có thể tìm kiếm các bài tập trực tuyến trên các trang web học toán uy tín.

Kết luận

Bài 9.20 trang 62 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về vectơ. Bằng cách nắm vững các kiến thức cơ bản và thực hành thường xuyên, bạn sẽ tự tin giải quyết các bài toán tương tự một cách hiệu quả.

Công thứcMô tả
|a| = √(x² + y² + z²)Độ dài của vectơ a
a · b = x₁x₂ + y₁y₂ + z₁z₂Tích vô hướng của hai vectơ ab

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11