Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8.15 trang 51 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 8.15 trang 51 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 8.15 trang 51 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Bài 8.15 trang 51 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học để giải quyết các bài toán cụ thể.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.

Cho \(A,B\) là hai biến cố độc lập và \(P\left( {AB} \right) = 0,1;P\left( {A\overline B } \right) = 0,4\).

Đề bài

Cho \(A,B\) là hai biến cố độc lập và \(P\left( {AB} \right) = 0,1;P\left( {A\overline B } \right) = 0,4\). Tìm \(P\left( {A \cup \overline B } \right)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8.15 trang 51 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Áp dụng các công thức sau

\(P\left( {A \cup \overline B } \right) = P\left( A \right) + P\left( {\overline B } \right) - P\left( {A\overline B } \right)\).

\(P\left( A \right) = P\left( {AB} \right) + P\left( {A\overline B } \right),4 = 0,5\).

\(P\left( {AB} \right) = P\left( A \right) \cdot P\left( B \right)\).

suy ra \(P\left( B \right)\).

\(P\left( {A \cup \overline B } \right) = P\left( A \right) + P\left( {\overline B } \right) - P\left( {A\overline B } \right)\).

Lời giải chi tiết

\(P\left( {A \cup \overline B } \right) = P\left( A \right) + P\left( {\overline B } \right) - P\left( {A\overline B } \right)\).

\(P\left( A \right) = P\left( {AB} \right) + P\left( {A\overline B } \right) = 0,1 + 0,4 = 0,5\).

\(P\left( {AB} \right) = P\left( A \right) \cdot P\left( B \right) = 0,1\).

Khi đó \(0,1 = 0,5 \cdot P\left( B \right)\), suy ra \(P\left( B \right) = 0,2\).

\(P\left( {A \cup \overline B } \right) = P\left( A \right) + P\left( {\overline B } \right) - P\left( {A\overline B } \right) = 0,5 + 0,8 - 0,4 = 0,9\).

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 8.15 trang 51 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 8.15 trang 51 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 8.15 trang 51 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức thường xoay quanh các chủ đề về vectơ, bao gồm:

  • Khái niệm vectơ: Định nghĩa, các yếu tố của vectơ, sự bằng nhau của hai vectơ.
  • Các phép toán vectơ: Phép cộng, phép trừ, phép nhân với một số thực.
  • Ứng dụng của vectơ: Giải quyết các bài toán hình học phẳng, chứng minh các đẳng thức vectơ.

Phân tích bài toán và phương pháp giải

Để giải bài 8.15 trang 51 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức, học sinh cần:

  1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán.
  2. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa giúp hình dung rõ hơn về bài toán và các yếu tố liên quan.
  3. Chọn hệ tọa độ thích hợp: Việc chọn hệ tọa độ phù hợp sẽ giúp đơn giản hóa việc tính toán.
  4. Biểu diễn các vectơ bằng tọa độ: Sử dụng tọa độ để biểu diễn các vectơ và thực hiện các phép toán vectơ.
  5. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả cuối cùng phù hợp với điều kiện của bài toán.

Lời giải chi tiết bài 8.15 trang 51 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

(Nội dung lời giải chi tiết sẽ được trình bày tại đây, bao gồm các bước giải cụ thể, các công thức sử dụng và giải thích rõ ràng từng bước. Ví dụ, nếu bài toán yêu cầu chứng minh một đẳng thức vectơ, lời giải sẽ trình bày các bước biến đổi để đưa về đẳng thức đúng.)

Ví dụ minh họa và bài tập tương tự

Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 8.15 trang 51 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức, chúng tôi sẽ cung cấp một số ví dụ minh họa và bài tập tương tự. Các ví dụ này sẽ giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài tập và áp dụng kiến thức vào thực tế.

Ví dụ 1: Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng \overrightarrow{AM} = \frac{1}{2}(\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AC}).

Bài tập tương tự: Cho hình bình hành ABCD. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Chứng minh rằng \overrightarrow{OA} = \overrightarrow{OC}\overrightarrow{OB} = \overrightarrow{OD}.

Mở rộng kiến thức và ứng dụng thực tế

Kiến thức về vectơ và các phép toán vectơ có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau, như vật lý, kỹ thuật, đồ họa máy tính và khoa học dữ liệu. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp học sinh có lợi thế trong học tập và làm việc sau này.

Ví dụ, trong vật lý, vectơ được sử dụng để biểu diễn các đại lượng vật lý có cả độ lớn và hướng, như vận tốc, gia tốc, lực. Trong kỹ thuật, vectơ được sử dụng để mô tả các chuyển động và lực tác dụng lên các vật thể. Trong đồ họa máy tính, vectơ được sử dụng để tạo ra các hình ảnh và mô hình 3D.

Tổng kết

Bài 8.15 trang 51 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và các phép toán vectơ. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các ví dụ minh họa, học sinh sẽ nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả. Hãy luyện tập thường xuyên để đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11