Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8.18 trang 52 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 8.18 trang 52 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 8.18 trang 52 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 8.18 trang 52 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.

Một trường học có hai máy in và hoạt động độc lập. Trong 24 giờ hoạt động

Đề bài

Một trường học có hai máy in A và B hoạt động độc lập. Trong 24 giờ hoạt động, xác suất để máy A và máy B gặp lỗi kĩ thuật tương ứng là 0,08 và 0,12. Xác suất để trong 24 giờ hoạt động có nhiều nhất một máy gặp lỗi kĩ thuật là

A. 0,99.

B. 0,9904.

C. 0,991.

D. 0,9906.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8.18 trang 52 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Ta gọi

M: “Máy A gặp lỗi kĩ thuật trong 24 giờ hoạt động”.

N: “Máy B gặp lỗi kĩ thuật trong 24 giờ hoạt động”.

H: “Trong 24 giờ hoạt động có nhiều nhất một máy gặp lỗi kĩ thuật”.

Ta có \(\overline H \): “trong 24 giờ hoạt động có hai máy gặp lỗi kĩ thuật”.

\(\overline H = MN \Rightarrow P(MN) = P(M).P(N)\).

Vậy \(P\left( H \right) = 1 - P\left( {\overline H } \right) = 1 - \overline P \).

Lời giải chi tiết

M: “Máy A gặp lỗi kĩ thuật trong 24 giờ hoạt động”.

N: “Máy B gặp lỗi kĩ thuật trong 24 giờ hoạt động”.

H: “Trong 24 giờ hoạt động có nhiều nhất một máy gặp lỗi kĩ thuật”.

Ta có \(\overline H \): “Trong 24 giờ hoạt động có hai máy gặp lỗi kĩ thuật”.

\(\overline H = MN \Rightarrow P(MN) = P(M).P(N) = 0,08.0,12 = 0,0096\).

Vậy \(P\left( H \right) = 1 - P\left( {\overline H } \right) = 1 - 0,0096 = 0,9904\).

Chọn B

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 8.18 trang 52 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 8.18 trang 52 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 8.18 trang 52 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán 11 tập 1, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về vectơ trong không gian để giải quyết các bài toán hình học. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm như vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và đặc biệt là ứng dụng của vectơ trong việc chứng minh các tính chất hình học.

Nội dung bài tập 8.18

Bài 8.18 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Yêu cầu học sinh sử dụng các quy tắc phép toán vectơ để chứng minh một đẳng thức vectơ cho trước.
  • Tìm vectơ: Yêu cầu học sinh tìm một vectơ thỏa mãn các điều kiện cho trước, thường liên quan đến các vectơ đã biết và các điểm trong không gian.
  • Ứng dụng vectơ vào hình học: Yêu cầu học sinh sử dụng vectơ để chứng minh các tính chất của hình học như tính song song, vuông góc, đồng phẳng của các đường thẳng và mặt phẳng.

Lời giải chi tiết bài 8.18 trang 52

Để giải bài 8.18 trang 52 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức một cách hiệu quả, các em cần thực hiện theo các bước sau:

  1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các dữ kiện đã cho và các kết quả cần tìm.
  2. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa bài toán, giúp các em hình dung rõ hơn về các đối tượng hình học và các mối quan hệ giữa chúng.
  3. Chọn hệ tọa độ: Chọn một hệ tọa độ thích hợp để biểu diễn các điểm và vectơ trong không gian.
  4. Biểu diễn các vectơ: Biểu diễn các vectơ liên quan đến bài toán theo các vectơ đơn vị của hệ tọa độ đã chọn.
  5. Sử dụng các quy tắc phép toán vectơ: Áp dụng các quy tắc phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ để biến đổi các biểu thức vectơ và chứng minh các đẳng thức vectơ.
  6. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài toán, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác và hợp lý.

Ví dụ minh họa

Bài toán: Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'. Gọi M là trung điểm của cạnh AB. Chứng minh rằng vectơ MM' vuông góc với mặt phẳng (ABB'A').

Lời giải:

Gọi O là gốc tọa độ, A(0;0;0), B(a;0;0), C(a;b;0), D(0;b;0), A'(0;0;c), B'(a;0;c), C'(a;b;c), D'(0;b;c). Khi đó, M có tọa độ (a/2; 0; 0) và M' có tọa độ (a/2; 0; c).

Vectơ MM' = (0; 0; c).

Vectơ AB = (a; 0; 0).

Vectơ AA' = (0; 0; c).

Ta có MM'.AB = 0 và MM'.AA' = 0. Do đó, vectơ MM' vuông góc với cả vectơ AB và vectơ AA'. Vì AB và AA' nằm trong mặt phẳng (ABB'A'), suy ra vectơ MM' vuông góc với mặt phẳng (ABB'A').

Mẹo giải bài tập vectơ

  • Nắm vững các định nghĩa và tính chất của vectơ.
  • Thành thạo các quy tắc phép toán vectơ.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Sử dụng hình vẽ để hỗ trợ quá trình giải bài tập.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong bài toán.

Tài liệu tham khảo

Ngoài sách giáo khoa và sách bài tập, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

  • Các trang web học toán online uy tín.
  • Các video bài giảng về vectơ trong không gian.
  • Các bài viết hướng dẫn giải bài tập vectơ.

Kết luận

Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 8.18 trang 52 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11