Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 5.45 trang 89 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Tìm a là số thực thỏa mãn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {\frac{{2{x^2} + 1}}{{{x^2} + 2x + 3}} + {a^2} + 3a} \right) = 0\).
Đề bài
Tìm a là số thực thỏa mãn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {\frac{{2{x^2} + 1}}{{{x^2} + 2x + 3}} + {a^2} + 3a} \right) = 0\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Dựa vào quy tắc tính giới hạn, ta tính ra \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {\frac{{2{x^2} + 1}}{{{x^2} + 2x + 3}} + {a^2} + 3a} \right) = 0\) thì a bằng bao nhiêu (quy về dạng giải phương trình ẩn a).
Lời giải chi tiết
Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {\frac{{2{x^2} + 1}}{{{x^2} + 2x + 3}} + {a^2} + 3a} \right) = 2 + {a^2} + 3a = 0.\)
Do đó \(a = - 1\) hoặc \(a = - 2\).
Bài 5.45 trang 89 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này thường liên quan đến việc vận dụng các kiến thức về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian, đặc biệt là các khái niệm về quan hệ song song, vuông góc và góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.
Trước khi bắt đầu giải bài tập, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Thông thường, đề bài sẽ yêu cầu chúng ta chứng minh một đẳng thức, tìm một giá trị hoặc giải một phương trình. Việc hiểu rõ yêu cầu của bài toán là bước đầu tiên quan trọng để tìm ra lời giải đúng.
Để giải bài 5.45 trang 89 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:
(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết của bài toán, bao gồm các bước giải, các công thức sử dụng và các giải thích rõ ràng. Lời giải sẽ được trình bày một cách logic và dễ hiểu, giúp người đọc có thể tự mình hiểu và áp dụng vào các bài tập tương tự.)
Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 5.45 trang 89, chúng ta sẽ xem xét một số ví dụ minh họa và bài tập tương tự. Các ví dụ này sẽ giúp bạn củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.
Ví dụ 1: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông. Gọi M là trung điểm của cạnh CD. Chứng minh rằng SM vuông góc với mặt phẳng (ABCD).
Bài tập tương tự: Giải bài 5.46 trang 89 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống.
Khi giải bài tập về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian, bạn cần lưu ý những điều sau:
Bài 5.45 trang 89 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng, giúp bạn củng cố kiến thức về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Hy vọng rằng, với hướng dẫn chi tiết và các ví dụ minh họa trong bài viết này, bạn đã có thể tự mình giải bài tập một cách dễ dàng và hiệu quả.
Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ.
| Công thức | Mô tả |
|---|---|
| Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng | Công thức tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. |
| Điều kiện song song | Điều kiện để hai đường thẳng song song. |
| Điều kiện vuông góc | Điều kiện để hai đường thẳng vuông góc. |