Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.40 trang 26 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.40 trang 26 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.40 trang 26 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Bài 1.40 trang 26 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học để giải quyết các bài toán cụ thể.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.

Trong các đẳng thức sau, đẳng thức nào sai?

Đề bài

Trong các đẳng thức sau, đẳng thức nào sai?

A. \(\sin 2a = 2\sin a\cos a\).

B. \(\cos 2a = {\cos ^2}a - {\sin ^2}a\).

C. \(\cos 2a = 1 - 2{\sin ^2}a\).

D. \(\tan 2a = \frac{{2\tan a}}{{1 + \tan a}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.40 trang 26 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Dựa vào công thức góc nhân đôi, chọn đáp án đúng:

\(\sin 2a = 2\sin a\cos a\)

\(\cos 2a = {\cos ^2}a - {\sin ^2}a\)

\(\cos 2a = 1 - 2{\sin ^2}a\)

\(\tan 2a = \frac{{2\tan a}}{{1 - \tan a}}\)

Lời giải chi tiết

Đáp án D.

Đẳng thức \(\tan 2a = \frac{{2\tan a}}{{1 + \tan a}}\) sai biểu thức dưới mẫu.

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 1.40 trang 26 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài viết liên quan

Giải bài 1.40 trang 26 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 1.40 trang 26 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức yêu cầu học sinh giải quyết các bài toán liên quan đến vectơ trong không gian. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính tích vô hướng và ứng dụng để tính góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc.
  • Tích có hướng của hai vectơ: Công thức tính tích có hướng và ứng dụng để tính diện tích hình bình hành, thể tích hình hộp.

Phân tích bài toán và phương pháp giải

Trước khi bắt tay vào giải bài tập, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán. Sau đó, lựa chọn phương pháp giải phù hợp. Đối với bài 1.40, thường sẽ yêu cầu:

  1. Biểu diễn các vectơ: Sử dụng tọa độ để biểu diễn các vectơ trong không gian.
  2. Thực hiện các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân vectơ với một số thực để tìm các vectơ mới.
  3. Tính tích vô hướng hoặc tích có hướng: Sử dụng các công thức để tính tích vô hướng hoặc tích có hướng của các vectơ.
  4. Sử dụng kết quả để giải quyết bài toán: Ví dụ, tính góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc, tính diện tích hình bình hành, thể tích hình hộp.

Lời giải chi tiết bài 1.40 trang 26

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết cho bài 1.40, bao gồm các bước giải, công thức sử dụng và kết quả cuối cùng. Lời giải sẽ được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, có thể kèm theo hình vẽ minh họa nếu cần thiết.)

Ví dụ minh họa

Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập, chúng ta cùng xem xét một ví dụ minh họa:

Ví dụ: Cho hai vectơ \vec{a} = (1; 2; 3)\vec{b} = (-2; 1; 0). Tính tích vô hướng của hai vectơ này.

Giải: Tích vô hướng của hai vectơ \vec{a}\vec{b} được tính theo công thức:

\vec{a} \cdot \vec{b} = x_a x_b + y_a y_b + z_a z_b

Thay các giá trị vào, ta có:

\vec{a} \cdot \vec{b} = (1)(-2) + (2)(1) + (3)(0) = -2 + 2 + 0 = 0

Vậy, tích vô hướng của hai vectơ \vec{a}\vec{b} là 0.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập tương tự. Dưới đây là một số bài tập gợi ý:

  • Bài 1.41 trang 26 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức
  • Bài 1.42 trang 26 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức
  • Các bài tập khác trong chương 1 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Tổng kết

Bài 1.40 trang 26 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài tập về vectơ. Bằng cách nắm vững kiến thức cơ bản, phân tích bài toán một cách cẩn thận và lựa chọn phương pháp giải phù hợp, học sinh có thể giải quyết bài tập này một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!

Công thứcMô tả
\vec{a} \cdot \vec{b} = x_a x_b + y_a y_b + z_a z_bTích vô hướng của hai vectơ
|\vec{a}| = \sqrt{x_a^2 + y_a^2 + z_a^2}Độ dài của vectơ

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11