Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7.5 trang 26 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.5 trang 26 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.5 trang 26 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 7.5 trang 26 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi.

Một chiếc thang có dạng hình thang cân cao (6{rm{;m}}), hai chân thang cách nhau (80{rm{;cm}})

Đề bài

Một chiếc thang có dạng hình thang cân cao \(6{\rm{\;m}}\), hai chân thang cách nhau \(80{\rm{\;cm}}\), hai ngọn thang cách nhau \(60{\rm{\;cm}}\).Thang được dựa vào bờ tường như hình bên. Tính góc tạo giữa đường thẳng chân tường và cạnh cột thang (tính gần đúng theo đơn vị độ, làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai).

Giải bài 7.5 trang 26 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7.5 trang 26 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

Gọi A, B là hai điểm tại hai vị tri chân thang và C, D là hai điểm tại hai vị trí ngọn thang, EF là đường chân tường. Khi đó, chân tường là EF, cột thang là AC.

Ta có EF // AB nên \(\left( {EF,AC} \right) = \left( {AB,AC} \right) = \widehat {BAC}\).

Kẻ CH vuông góc với AB tại H, tính \(AH = \frac{{AB - CD}}{2}\).

Tam giác ACH vuông tại H nên tính được \({\rm{cos}}\widehat {CAH}\), suy ra \(\widehat {CAH}\).

Giải bài 7.5 trang 26 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

Lời giải chi tiết

Gọi A, B là hai điểm tại hai vị tri chân thang và C, D là hai điểm tại hai vị trí ngọn thang, EF là đường chân tường. Khi đó, chân tường là EF, cột thang là AC.

Ta có EF // AB nên \(\left( {EF,AC} \right) = \left( {AB,AC} \right) = \widehat {BAC}\).

Kẻ \(CH\) vuông góc với \(AB\) tại \(H\), khi đó \(AH = \frac{{AB - CD}}{2} = 10\left( {{\rm{\;cm}}} \right) = 0,1\left( {{\rm{\;m}}} \right)\).

Tam giác \(ACH\) vuông tại \(H\) nên \({\rm{cos}}\widehat {CAH} = \frac{{AH}}{{AC}} = \frac{{0,1}}{6} = \frac{1}{{60}}\), suy ra \(\widehat {CAH} \approx 89,{05^ \circ }\).

Vậy góc tạo giữa đường thẳng chân tường và cạnh cột thang bằng khoảng \(89,{05^ \circ }\).

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 7.5 trang 26 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 7.5 trang 26 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 7.5 trang 26 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về hàm số lượng giác. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép biến đổi lượng giác, tính chất của hàm số lượng giác và các phương pháp giải phương trình lượng giác cơ bản.

Phần 1: Đề bài và phân tích yêu cầu

Trước khi đi vào giải bài, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Thông thường, đề bài sẽ yêu cầu tìm nghiệm của phương trình lượng giác, chứng minh một đẳng thức lượng giác hoặc giải một bài toán thực tế liên quan đến hàm số lượng giác.

Phần 2: Các kiến thức cần nắm vững

Để giải bài 7.5 trang 26 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Các công thức lượng giác cơ bản: sin, cos, tan, cot, sin2x + cos2x = 1, tanx = sinx/cosx, cotx = cosx/sinx.
  • Các phép biến đổi lượng giác: cộng, trừ, nhân, chia góc, công thức góc đôi, góc ba, hạ bậc.
  • Phương pháp giải phương trình lượng giác: đặt ẩn phụ, sử dụng công thức nghiệm, xét dấu.
  • Tính chất của hàm số lượng giác: tập xác định, tập giá trị, tính tuần hoàn, tính đơn điệu.

Phần 3: Lời giải chi tiết bài 7.5 trang 26

Dưới đây là lời giải chi tiết cho bài 7.5 trang 26 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức. (Nội dung lời giải chi tiết sẽ được trình bày tại đây, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và ví dụ minh họa. Ví dụ:)

Ví dụ: Giả sử đề bài yêu cầu giải phương trình sin(2x) = cosx. Ta có thể biến đổi phương trình như sau:

  1. sin(2x) = cosx ⇔ 2sinxcosx = cosx
  2. 2sinxcosx - cosx = 0
  3. cosx(2sinx - 1) = 0
  4. Suy ra cosx = 0 hoặc 2sinx - 1 = 0
  5. Nếu cosx = 0 thì x = π/2 + kπ, k ∈ Z
  6. Nếu 2sinx - 1 = 0 thì sinx = 1/2, suy ra x = π/6 + k2π hoặc x = 5π/6 + k2π, k ∈ Z
  7. Vậy nghiệm của phương trình là x = π/2 + kπ, x = π/6 + k2π, x = 5π/6 + k2π, k ∈ Z

Phần 4: Các bài tập tương tự và luyện tập

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về hàm số lượng giác, bạn có thể luyện tập thêm với các bài tập tương tự sau:

  • Giải phương trình cos(2x) = sinx
  • Chứng minh đẳng thức sin2x + cos2x = 1
  • Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số y = 2sin(x) + 1

Phần 5: Lưu ý khi giải bài tập hàm số lượng giác

Khi giải bài tập về hàm số lượng giác, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
  • Nắm vững các công thức lượng giác cơ bản và các phép biến đổi lượng giác.
  • Sử dụng phương pháp giải phương trình lượng giác phù hợp.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Phần 6: Ứng dụng của hàm số lượng giác trong thực tế

Hàm số lượng giác có nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như:

  • Trong vật lý: mô tả các hiện tượng dao động, sóng.
  • Trong kỹ thuật: tính toán các góc, khoảng cách, độ cao.
  • Trong hàng hải: xác định vị trí, hướng đi của tàu thuyền.

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 7.5 trang 26 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11